Indclav 375Mg Indchemie (H/20V) (Date cận)
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
Date 03/2025
ndclav 375Mg Indchemie (H/20V)
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
Date 03/2025
Thành phần
Thành phần:
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate) với hàm lượng 250mg, Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanate potassium) hàm lượng 125mg
Công dụng
Indclav 375mg được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
- Indclav 375mg dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng Indclav 375mg tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (250mg Amoxicilin) cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(250 mg Amoxicilin) cách 8 giờ/lần.
Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg: nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.
- Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.
- Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Indclav 625mg trong trường hợp mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin). Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.