Huntelaar Lacidipine 4mg Davipharm (H/60v) (viên nén)
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
huntelaar lacidipine 4mg davipharm (h/60v)
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
- Dược chất là Lacidipine hàm lượng 4mg.
- Tá dược khác vừa đủ khối lượng 1 viên nén bao phim.
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp đơn độc;
Điều trị tăng huyết áp bằng cách kết hợp với các thuốc khác, bao gồm: Thuốc đối kháng ß-adrenergic, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng và theo phản ứng của từng cá nhân.
- Liều ban đầu được khuyến cáo là 2mg mỗi ngày. Liều có thể được tăng lên đến 4mg (và sau đó, nếu cần thiết, đến 6mg) sau khoảng thời gian đủ để cho phép tác dụng dược lý thể hiện tối đa. Trong thực tế, khoảng thời gian này thường hơn 3 đến 4 tuần. Liều hàng ngày trên 6mg chưa được chứng minh là có hiệu quả rõ rệt hơn.
Liều lượng ở một số đối tượng có tình trạng lâm sàng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy gan: Lacidipine được chuyển hóa chủ yếu ở gan và do đó ở những bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của Lacidipine có thể tăng lên và tác dụng hạ huyết áp được tăng cường. Những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận, và trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần giảm liều.
- Bệnh nhân mắc bệnh thận: Vì Lacidipine không được thải trừ bởi thận, nên không cần điều chỉnh ở bệnh nhân mắc bệnh thận.
Trẻ em:
Sự an toàn và hiệu quả của Lacidipine ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được đánh giá cao. Không có dữ liệu nghiên cứu có sẵn.
Cách dùng
Thuốc Huntelaar 4mg có dạng viên thường nên được dùng quá đường uống.
Không dùng liều cao hơn chỉ định của bác sĩ.
Nên uống viên Lacidipine vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi sáng. Điều trị bằng Lacidipine có thể được tiếp tục vô thời hạn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Cũng như các thuốc đối kháng calci khác, nên ngưng dùng Lacidipine ở những bệnh nhân bị sốc tim và đau thắt ngực không ổn định. Ngoài ra, nhóm thuốc dihydropyridine đã được chứng minh là làm giảm lưu lượng máu động mạch vành ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và ở những bệnh nhân này không được dùng Lacidipine.
Tác dụng phụ
Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp (ít gặp).
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn (thường gặp). Tăng sản nướu (ít gặp).
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, ngứa (thường gặp). Phù mạch, nổi mề đay (hiếm gặp).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút (hiếm gặp).
Rối loạn thận và tiết niệu: Đa niệu (thường gặp).
Rối loạn chung: Suy nhược (thường gặp).
Xét nghiệm: Phosphatase kiềm trong máu tăng (thường gặp).