Huntelaar Lacidipine 2mg Davipharm (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lacidipine | 2mg |
Công dụng
Thuốc Huntelaar 2 mg Davi 3X10 được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày.
Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết lên 6 mg sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi điều kiện lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn. Khoảng thời gian điều trị không phải luôn cố định.
Suy gan:
Lacidipin được chuyển hóa chủ yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng dẫn đến tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, trong một số trường hợp cần phải giảm liều.
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipin không bài tiết qua thận.
Trẻ em:
Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipin cho trẻ em.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Huntelaar 2 mg Davi 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Lacidipin thường được dung nạp tốt. Có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ ở một vài bệnh nhân liên quan đến tác dụng dược lý đã biết là gây giãn mạch ngoại biên.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Hệ tim, mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
Hệ tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, nôn.
Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều.
Toàn thân và tại vị trí sử dụng thuốc: Suy nhược, phù.
Da và các mô dưới da: Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tiêu hóa: Tăng sản nướu răng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hệ tim, mạch: Đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp. Cũng như các dihydropyridin khác, đã có báo cáo thuốc này gây nặng hơn bệnh đau thắt ngực không rõ nguyên nhân ở một số cá thể, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Hiện tượng này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ tim.
Da và các mô dưới da: Phù mạch, mề đay.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Hệ thần kinh: Run.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Huntelaar 2 mg Davi 3X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giống như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng lacidipin cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng, sốc do tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng, cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định, rối loạn chuyển hóa porphyrin.