Glomoti M Glomed (H/12G)(Date cận)
Hộp 12 gói x 1,5 gram
Date 12/2024
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Hoạt chất: Domperidon 5 mg (dưới dạng domperidon maleat), Simethicon 50 mg.
Tá dược: Mannitol 200 SD, Basic butylat methacrylat copolymer, Cellulose vi tinh thể & carboxymethylcellulose natri, Povidon K30, Polysorbat 80, Sucralose, Hương cam, Hương vani.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn.
Cách dùng - Liều dùng
GLOMOTI-M 5/50 sachet chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 1-2 gói, lên đến 3 lần 1 ngày, với liều tối đa là 6 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/kg.
Bệnh nhân suy gan: Domperidon chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của GLOMOTI-M 5/50 sachet cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Nên uống GLOMOTI-M 5/50 sachet trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ.
Không nên tăng liều gấp đôi đế bù cho liều đã quên.
Thời gian điều trị tối đa không nên quá 1 tuần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nôn sau khi mổ.
Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa, u tuyến yên tiết prolactin.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hiếm gặp như chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở đàn ông, khô miệng, co thắt bụng thoáng qua.
Triệu chứng ngoại tháp rất hiếm xảy ra ở trẻ em và không gặp ở người lớn.
Rối loạn tim mạch: Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đinh, đột tử do tim mạch.