Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thành phần
- Gliclazide 60mg.
Công dụng - Chỉ định
- Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi các biện pháp như chế độ ăn uống, tập thể dục và giảm cân là không đủ để kiểm soát đường huyết.
Liều dùng:
- Liều hàng ngày: Từ 1-4 viên/ngày, tức là từ 30-120mg liều đơn vào bữa ăn sáng.
- Liều khởi đầu:
- Liều khởi đầu thông thường là 30mg/ngày.
- Nếu đường huyết được kiểm soát điều trị duy trì với liều 30mg/ngày.
- Nếu đường huyết không được kiểm soát, tăng liều lên 60, 90 hoặc 120mg/ngày trong các bước tiếp theo. Giữa mỗi lần tăng liều nên cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ những bênh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp đó, liều có thể tăng vào cuối tuần thứ hai của đợt điều trị.
- Liều tối đa 120mg.
- Thay thế Gliclazide 80mg dạng viên nén (dạng bào chế phòng thích hoạt chất ngay lập tức) thành viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg.
- 1 viên nén Gliclazide 80mg tương đương với 1 viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg. Do đó thay thế có thể được thực hiện và phải có sự theo dõi đường huyết cẩn thận.
- Thay thế Gliclazide 80mg dạng viên nén (dạng bào chế phòng thích hoạt chất ngay lập tức) thành viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg.
- 1 viên nén Gliclazide 80mg tương đương với 1 viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg (tương đương ½ viên phóng thích kéo dài Gliclazide 60mg). Do đó thay thế có thể được thực hiện và phải có sự theo dõi đường huyết cẩn thận.
- Thay thế thuốc in tiểu đường dùng đường uống bằng viên phóng thích kéo dài Gliclazide:
- Liều khởi đầu 30mg và nên xem xét việc điều chỉnh liều cho phù hợp với đáp ứng đường huyết của bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với gliclazide, các sulfamide trị tiểu đường khác, các sulphonamida, hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Tiểu đường type 1.
Tác dụng phụ
- Hạ đường huyết:
- Đau đầu, đói dữ dội, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, kích động, hung hăng, thiếu tập chung, giảm nhận thức, phản ứng chậm, trầm cảm, rối loạn thị giác, ngôn ngữ, run, suy nhược, rối loạn cảm giác, chóng mặt, cảm giác mất mát, mất khả năng tự kiểm soát, mê sảng, co giật, hô hấp nông, nhịp tim chậm, buồn ngủ, mất ý thức có thể dẫn đến hôn mê và gây tử vong.
- Thần kinh giao cảm: Đổ mồ hôi, da ẩm ướt, lo lắng, nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau thắt ngực và loạn nhịp tim.
- Các tác dụng phụ khác:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón.