Gentrikin Cream Phil Inter Pharma (T/10gr)
Tuýp 10 gram
Thành phần
Hoạt chất:
Econazole nitrate 100mg, Triamcinolone acetonide 10mg, Gentamicin sulfate 10mg (hoạt lực)
Tá dược: Butvlated hydroxyanisolè, Butỵlated hydroxytoluene, Sodium dihydrophosphate. Propylene glycol, Cestostearyl alcohol, Polyoxyl-20-cetostearyl ether, Parafin lỏng, White vaselin, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết.
Chỉ định
Dùng điều trị tại chỗ bệnh nhiễm nấm da và các tình trạng viêm da có nhiễm trùng hay nhiễm nấm kèm theo:
- Viêm da dị ứng (chàm, viêm da, viêm da do tã lót, hăm...)
- Nhiễm nấm trichophyton: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da mặt, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm râu.
- Lang ben.
- Nhiễm nấm Candida ở da.
- Nhiễm khuẩn da do những chủng nhạy cảm với Gentamicin.
Cách dùng - Liều dùng
Bôi vào vùng da bị bệnh một đến vài lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kể thành phần nào trong chế phẩm này.
- Thuốc không nên dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn da do lao hoặc giang mai hoặc trong trường hợp nhiễm virus (ví dụ: herpes, vaccinia, varicella).
- Bệnh nhân trước đây có biểu hiện quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycoside và bacitracin
- Bệnh nhân thủng màng nhĩ.
- Loét (bệnh Bezet), chứng thương tổn do lạnh giá (frost bite).
Lưu ý
- Nên tránh dùng liệu pháp corticoid liên tục và kéo dài vì có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng băng kín. Hơn nữa, liệu pháp corticoid kéo dài có thể gây tổn thương da như teo da, giãn mao mạch và chứng rạn da.
- Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ.
- Trong trường hợp đề kháng xảy ra, hoặc ngứa, nhạy cảm hoặc bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng GENTRIKIN và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
- Trong trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với propylene glycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
- Không nên dùng GENTRIKIN trong giai đoạn mang thai nếu các nguy cơ có thể xảy ra không được cân nhắc cẩn thận.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
Tác dụng phụ
Đã có báo cáo thấy kích ứng nhẹ thoáng qua tại vị trí bôi thuốc.
Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị.
Khi dùng ngoài trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, có thể gây tác dụng toàn thân: giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp; yếu cơ, teo cơ.
Ít gặp: huyết khối; rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc; suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường; loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.
Nếu dùng kéo dài có thể gây ra glaucom, đục nhân mắt dưới bao phía sau.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc