Erilcar enalapril 10mg Pymepharco (H/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
THÀNH PHẦN
Enalapril maleat 10mg.
Tá dược: Lactose anhydrous, sucrose, magnesi stearat.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Thường được dùng kết hợp với glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
Suy thận tuần tiến mạn.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng cho người lớn:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20 mg x 1 lần/ngày nhưng liều tối đa 40mg/ngày có thể cần thiết trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu trong tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril. Sau đó điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu của từng người bệnh.
Điều trị suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu; dùng 2,5mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường là 20 mg/ngày chia làm 2 lần (sáng và tối). Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày, chia làm 2 lần. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối; điều chỉnh tăng dần đến liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và tối.
Với người suy giảm chức năng thận:
Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua: hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, phù mạch, ngất, đánh trống ngực, phát ban, ho khan.