Giỏ hàng

Eperison 50mg Khapharco (H/100v) (Vỉ thường)

| |
Mã SP: SPCXK20-416

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hotline hỗ trợ mua hàng: 1900066810
|
Số lượng
Hộp 10 vỉ x 10 viên

#

Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột biến tính, natri croscarmellose, povidon K30, silic dioxyd keo, acid stearic, acid citric khan, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc.

Công dụng (Chỉ định)

- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau đây.

Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp (periarthritis) vai và thắt lưng.

- Liệt co cứng liên quan đến các bệnh sau đây.

Bệnh mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ (cervical spondylosis), di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả khối u não), di chứng chấn thương (chấn thương cột sống, chấn thương đầu), xơ cứng teo cơ bên (bệnh Lou Gehrig), bại não, thoái hóa tủy sống - tiểu não (spinocerebellar), bệnh mạch máu tủy sống và các bệnh não - tủy sống khác (encephalomyelopathies).

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ

Cách dùng:

Thường dùng đường uống. Uống sau bữa ăn. Liều lượng:

Người lớn:

Liều thông thường: Uống 3 viên/ngày; chia thành 3 lần uống sau mỗi bữa ăn.

Cần điều chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.

Người cao tuổi:

Do người cao tuổi thường suy giảm các chức năng sinh lý nên phải thận trọng khi dùng thuốc và cần có biện pháp thích hợp như giảm liều dưới sự giám sát cẩn thận.

Trẻ em:

An toàn ở trẻ em chưa được thành lập (do không đủ kinh nghiệm lâm sàng).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc không dung nạp với eperison hydroclorid.

- Phụ nữ nuôi con bú.

- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

- Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú khi điều trị. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn của thuốc.

- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (eperison hydroclorid có thể làm trầm trọng thêm).

Thận trọng đặc biệt

Khi sử dụng eperison hydroclorid có thể xảy ra các triệu chứng như co cứng yếu cơ (bệnh Lou Gehrig), đau đầu do ánh sáng, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác. Khi xảy ra các triệu chứng này, cần giảm bớt liều hoặc ngưng điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng bất lợi đã được báo cáo ở 416/12.315 bệnh nhân (3,38%) vào cuối thời kỳ tái xét.

- Phản ứng bất lợi đáng kể lâm sàng (tỷ lệ không rõ)

1) Sốc và phản ứng phản vệ.

Do sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù mặt hoặc phù các bộ phận khác và khó thở ... nên ngưng điều trị và các áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp.

2) Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell)

Phản ứng về da nghiêm trọng như hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell) có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được chăm sóc và giám sát cẩn thận, ngưng điều trị và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, ban đỏ, bỏng rộp, ngứa, mắt sung huyết hoặc viêm miệng ....

- Các phản ứng bất lợi khác

Thường gặp, 5% >ADR ≥0,1%

Quá mẫn2): Phát ban.

Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi.

Dạ dày-ruột: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát.

Toàn thân: Yếu ớt, đau đầu do ánh sáng và mệt mỏi toàn thân.

Khác: Đỏ bừng.

Hiếm gặp, ADR <0,1%

Gan-mật1): Tăng enzym gan.

Thận1): Protein niệu và tăng N urê huyết.

Huyết học1): Thiếu máu.

Quá mẫn2): Ngứa.

Tâm thần: Co cứng và run rẩy các chi.

Dạ dày-ruột: Viêm miệng và cảm giác bụng phì to.

Tiết niệu: Tiểu chậm, tiểu không tự chủ và cảm giác tiểu sót.

Toàn thân: Giảm trương lực cơ và chóng mặt.

Khác: Đổ mồ hôi và phù nề.

Tỷ lệ ADR chưa biết

Quá mẫn 2): Ban đỏ tiết dịch đa dạng.

Ghi chú:

1)Do các triệu chứng này có thể xảy ra, bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các bất thường trên, nên ngưng thuốc và thực hiện biện pháp thích hợp.

2)Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng nêu trên, nên ngưng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Uống thuốc vào bữa ăn.

Tương tác với các thuốc khác

Đã có một báo cáo xảy ra rối loạn về thị giác sau khi sử dụng đồng thời methocarbamol với tolperizone hydroclorid, một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều.

Lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thai kỳ và cho con bú

Trường hợp có thai

Eperison hydroclorid chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nếu lợi ích từ điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Sự an toàn của eperison hydroclorid ở phụ nữ mang thai chưa được thành lập.

Trường hợp cho con bú

Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 05 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột biến tính, natri croscarmellose, povidon K30, silic dioxyd keo, acid stearic, acid citric khan, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc.

Công dụng (Chỉ định)

- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau đây.

Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp (periarthritis) vai và thắt lưng.

- Liệt co cứng liên quan đến các bệnh sau đây.

Bệnh mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ (cervical spondylosis), di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả khối u não), di chứng chấn thương (chấn thương cột sống, chấn thương đầu), xơ cứng teo cơ bên (bệnh Lou Gehrig), bại não, thoái hóa tủy sống - tiểu não (spinocerebellar), bệnh mạch máu tủy sống và các bệnh não - tủy sống khác (encephalomyelopathies).

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ

Cách dùng:

Thường dùng đường uống. Uống sau bữa ăn. Liều lượng:

Người lớn:

Liều thông thường: Uống 3 viên/ngày; chia thành 3 lần uống sau mỗi bữa ăn.

Cần điều chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.

Người cao tuổi:

Do người cao tuổi thường suy giảm các chức năng sinh lý nên phải thận trọng khi dùng thuốc và cần có biện pháp thích hợp như giảm liều dưới sự giám sát cẩn thận.

Trẻ em:

An toàn ở trẻ em chưa được thành lập (do không đủ kinh nghiệm lâm sàng).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc không dung nạp với eperison hydroclorid.

- Phụ nữ nuôi con bú.

- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

- Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú khi điều trị. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn của thuốc.

- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (eperison hydroclorid có thể làm trầm trọng thêm).

Thận trọng đặc biệt

Khi sử dụng eperison hydroclorid có thể xảy ra các triệu chứng như co cứng yếu cơ (bệnh Lou Gehrig), đau đầu do ánh sáng, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác. Khi xảy ra các triệu chứng này, cần giảm bớt liều hoặc ngưng điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng bất lợi đã được báo cáo ở 416/12.315 bệnh nhân (3,38%) vào cuối thời kỳ tái xét.

- Phản ứng bất lợi đáng kể lâm sàng (tỷ lệ không rõ)

1) Sốc và phản ứng phản vệ.

Do sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù mặt hoặc phù các bộ phận khác và khó thở ... nên ngưng điều trị và các áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp.

2) Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell)

Phản ứng về da nghiêm trọng như hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell) có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được chăm sóc và giám sát cẩn thận, ngưng điều trị và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, ban đỏ, bỏng rộp, ngứa, mắt sung huyết hoặc viêm miệng ....

- Các phản ứng bất lợi khác

Thường gặp, 5% >ADR ≥0,1%

Quá mẫn2): Phát ban.

Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi.

Dạ dày-ruột: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát.

Toàn thân: Yếu ớt, đau đầu do ánh sáng và mệt mỏi toàn thân.

Khác: Đỏ bừng.

Hiếm gặp, ADR <0,1%

Gan-mật1): Tăng enzym gan.

Thận1): Protein niệu và tăng N urê huyết.

Huyết học1): Thiếu máu.

Quá mẫn2): Ngứa.

Tâm thần: Co cứng và run rẩy các chi.

Dạ dày-ruột: Viêm miệng và cảm giác bụng phì to.

Tiết niệu: Tiểu chậm, tiểu không tự chủ và cảm giác tiểu sót.

Toàn thân: Giảm trương lực cơ và chóng mặt.

Khác: Đổ mồ hôi và phù nề.

Tỷ lệ ADR chưa biết

Quá mẫn 2): Ban đỏ tiết dịch đa dạng.

Ghi chú:

1)Do các triệu chứng này có thể xảy ra, bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các bất thường trên, nên ngưng thuốc và thực hiện biện pháp thích hợp.

2)Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng nêu trên, nên ngưng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Uống thuốc vào bữa ăn.

Tương tác với các thuốc khác

Đã có một báo cáo xảy ra rối loạn về thị giác sau khi sử dụng đồng thời methocarbamol với tolperizone hydroclorid, một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều.

Lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thai kỳ và cho con bú

Trường hợp có thai

Eperison hydroclorid chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nếu lợi ích từ điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Sự an toàn của eperison hydroclorid ở phụ nữ mang thai chưa được thành lập.

Trường hợp cho con bú

Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 05 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50mg.

Công dụng (Chỉ định)

- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau đây.

Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp (periarthritis) vai và thắt lưng.

- Liệt co cứng liên quan đến các bệnh sau đây.

Bệnh mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ (cervical spondylosis), di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả khối u não), di chứng chấn thương (chấn thương cột sống, chấn thương đầu), xơ cứng teo cơ bên (bệnh Lou Gehrig), bại não, thoái hóa tủy sống - tiểu não (spinocerebellar), bệnh mạch máu tủy sống và các bệnh não - tủy sống khác (encephalomyelopathies).

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ

Cách dùng:

Thường dùng đường uống. Uống sau bữa ăn. Liều lượng:

Người lớn:

Liều thông thường: Uống 3 viên/ngày; chia thành 3 lần uống sau mỗi bữa ăn.

Cần điều chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.

Người cao tuổi:

Do người cao tuổi thường suy giảm các chức năng sinh lý nên phải thận trọng khi dùng thuốc và cần có biện pháp thích hợp như giảm liều dưới sự giám sát cẩn thận.

Trẻ em:

An toàn ở trẻ em chưa được thành lập (do không đủ kinh nghiệm lâm sàng).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc không dung nạp với eperison hydroclorid.

- Phụ nữ nuôi con bú.

- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

- Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú khi điều trị. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn của thuốc.

- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (eperison hydroclorid có thể làm trầm trọng thêm).

Thận trọng đặc biệt

Khi sử dụng eperison hydroclorid có thể xảy ra các triệu chứng như co cứng yếu cơ (bệnh Lou Gehrig), đau đầu do ánh sáng, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác. Khi xảy ra các triệu chứng này, cần giảm bớt liều hoặc ngưng điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng bất lợi đã được báo cáo ở 416/12.315 bệnh nhân (3,38%) vào cuối thời kỳ tái xét.

- Phản ứng bất lợi đáng kể lâm sàng (tỷ lệ không rõ)

1) Sốc và phản ứng phản vệ.

Do sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù mặt hoặc phù các bộ phận khác và khó thở ... nên ngưng điều trị và các áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp.

2) Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell)

Phản ứng về da nghiêm trọng như hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell) có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được chăm sóc và giám sát cẩn thận, ngưng điều trị và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, ban đỏ, bỏng rộp, ngứa, mắt sung huyết hoặc viêm miệng ....

- Các phản ứng bất lợi khác

Thường gặp, 5% >ADR ≥0,1%

Quá mẫn2): Phát ban.

Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi.

Dạ dày-ruột: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát.

Toàn thân: Yếu ớt, đau đầu do ánh sáng và mệt mỏi toàn thân.

Khác: Đỏ bừng.

Hiếm gặp, ADR <0,1%

Gan-mật1): Tăng enzym gan.

Thận1): Protein niệu và tăng N urê huyết.

Huyết học1): Thiếu máu.

Quá mẫn2): Ngứa.

Tâm thần: Co cứng và run rẩy các chi.

Dạ dày-ruột: Viêm miệng và cảm giác bụng phì to.

Tiết niệu: Tiểu chậm, tiểu không tự chủ và cảm giác tiểu sót.

Toàn thân: Giảm trương lực cơ và chóng mặt.

Khác: Đổ mồ hôi và phù nề.

Tỷ lệ ADR chưa biết

Quá mẫn 2): Ban đỏ tiết dịch đa dạng.

Ghi chú:

1)Do các triệu chứng này có thể xảy ra, bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các bất thường trên, nên ngưng thuốc và thực hiện biện pháp thích hợp.

2)Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng nêu trên, nên ngưng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Uống thuốc vào bữa ăn.

Tương tác với các thuốc khác

Đã có một báo cáo xảy ra rối loạn về thị giác sau khi sử dụng đồng thời methocarbamol với tolperizone hydroclorid, một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều.

Lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thai kỳ và cho con bú

Trường hợp có thai

Eperison hydroclorid chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nếu lợi ích từ điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Sự an toàn của eperison hydroclorid ở phụ nữ mang thai chưa được thành lập.

Trường hợp cho con bú

Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 05 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Eperison 50mg Khapharco (H/100v) (Vỉ thường)

Mã SP: SPCXK20-416

Sản phẩm đã xem

Top

 

 

ĐỂ MUA VỚI GIÁ TỐT, ĐƠN HÀNG TỐI THIỂU PHẢI ĐẠT 2.000.000đ

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG MUA THÊM!

(Liên hệ 1900066810 để được hỗ trợ)

 

Website thương mại điện tử shopthuoc.vn được thiết lập để phân phối các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm và các sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam. Các khách hàng là các công ty, tổ chức, nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám có đủ điều kiện kinh doanh dược phẩm, vật tư y tế và các sản phẩm khác; và phải có người phụ trách chuyên môn theo quy định của pháp luật. Các thông tin về giá cả, thông tin sản phẩm thuốc đăng tải lên shopthuoc.vn nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng có thể xác định các đặc tính của hàng hóa để đưa ra quyết định mua. Việc sử dụng thuốc kê đơn hay chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo sự hướng dẫn của người có chuyên môn về y dược. Shopthuoc.vn không chịu trách nhiệm cho bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa trên các thông tin trên và các trường hợp khách hàng cho mục đích tiêu dùng.

TÔI ĐỒNG Ý VỚI ĐIỀU KHOẢN TÔI KHÔNG ĐỒNG Ý

ĐỂ XEM THÔNG TIN SẢN PHẨM XIN QUÝ KHÁCH VUI LÒNG ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

ĐĂNG KÝ ĐĂNG NHẬP