Giỏ hàng

Digoxine Qualy 0.25mg F.T Pharma (H/30v)

|
Loại: tim mạch
|
Mã SP: TM20-364

Hộp 30 viên

Xuất xứ
Hotline hỗ trợ mua hàng: 1900066810
|
Số lượng
digoxine qualy 0.25mg f.t pharma (h/30v)

Hộp 30 viên

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Digoxin

0.25mg

Công dụng

Digoxine Qualy được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Điều trị suy tim sung huyết.
  • Digoxin có thể được dùng trong một số trường hợp rối loạn nhịp trên thất nhất định, đặc biệt là rung nhĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Liều khởi đầu nhanh:

Dùng liều 0,75 mg - 1,5 mg, một liều duy nhất. Nếu có nguy cơ cao hơn hoặc ít khẩn cấp hơn, liều khởi đầu đường uống nên được chia cách nhau mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước khi cho liều bổ sung.

Liều khởi đầu chậm:

Dùng liều 0,25 - 0,75 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó dùng liều duy trì thích hợp.

Bệnh nhân nên có đáp ứng lâm sàng trong vòng một tuần.

Sự lựa chọn giữa liệu pháp nhanh hay chậm phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và mức độ khẩn cấp của tình trạng này.

Liều duy trì:

Liều duy trì nên dựa trên tỷ lệ phần trăm lượng thuốc giảm đi mỗi ngày của từng bệnh nhân thông qua thải trừ. Công thức tính toán sau đây đã được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng: Liều duy trì = liều khởi đầu x [(14 + độ thanh thải creatinin (Ccr)/5)]/100.

Ccr là độ thanh thải creatinin tính theo 70 kg cân nặng hoặc 1,73 m2 diện tích bề mặt cơ thể. Nếu chỉ có nồng độ creatinin huyết thanh (Scr) thì có thể ước tính tỷ lệ Ccr (tính theo 70 kg cân nặng) ở nam giới theo công thức sau: Ccr = [(140 - tuổi) / Scr (mg/100 ml)].

Khi giá trị creatinin huyết thanh tính theo micromol/l, có thể chuyển sang đơn vị mg/100 ml (mg/%) theo công thức sau: Scr (mg/100 ml) = [Scr (micromol/l) x 113,12]/10000 = Scr (micromol/l)/88,4.

Trong đó 113,12 là khối lượng phân tử của creatinin.

Đối với phụ nữ, kết quả này sẽ được nhân với 0,85.

Không thể sử dụng những công thức này cho độ thanh thải creatinin ở trẻ em.

Trong thực tế, hầu hết bệnh nhân suy tim được duy trì liều digoxin mỗi ngày từ 0,125 - 0,25 mg; tuy nhiên ở những người nhạy cảm cao với các tác dụng phụ của digoxin, dùng liều 0,0625 mg mỗi ngày hoặc ít hơn. Ngược lại, một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em dưới 10 tuổi

Ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là ở trẻ sinh non, độ thanh thải thận của digoxin giảm đi và việc giảm liều thích hợp phải được tuân thủ trên hướng dẫn liều chung.

Ngoài giai đoạn sơ sinh, trẻ em thường cần tỷ lệ liều cao hơn người lớn dựa trên thể trọng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Trẻ em trên 10 tuổi dùng liều người lớn theo tỷ lệ với thể trọng của trẻ.

Liều khởi đầu:

Trẻ sơ sinh thiếu tháng dưới 1,5 kg: 25 mcg/kg/24h.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng 1,5 kg - 2,5 kg: 30 mcg/kg/24h.

Trẻ sơ sinh đủ tháng đến 2 tuổi: 45 mcg/kg/24h.

Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 35 mcg/kg/24h.

Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 25 mcg/kg/24h.

Nên chia liều khởi đầu thành nhiều lần uống với khoảng một nửa trong tổng liều được cho dùng tại liều đầu tiên. Và những phần liều còn lại trong tổng liều được cho uống cách khoảng mỗi 4 đến 8 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước mỗi liều bổ sung.

Liều duy trì:

Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Liều hàng ngày = 20% liều khởi đầu trong 24 giờ.

Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em dưới 10 tuổi: Liều hàng ngày = 25% liều khởi đầu trong 24 giờ.

Những hướng dẫn lịch trình liều, theo dõi tình trạng lâm sàng và nồng độ digoxin trong huyết thanh nên được sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh liều ở những nhóm bệnh nhi này. Nếu glycosid tim đã được cho trong hai tuần trước khi bắt đầu điều trị digoxin, liều digoxin tối ưu có thể sẽ ít hơn so với những liều khuyến cáo trên.

Với liều digoxin sử dụng cho trẻ em, nên sử dụng dạng bào chế phù hợp (ví dụ: Dung dịch uống) để chia liều chính xác.

Người cao tuổi

Suy giảm chức năng thận và thể trọng thấp ở người cao tuổi ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, như vậy nồng độ digoxin huyết thanh cao và độc tính liên quan có thể xảy ra khá dễ dàng. Cần kiểm tra nồng độ dioxin trong huyết thanh thường xuyên và nên tránh hạ kali máu.

Suy thận

Nên giảm liều khởi đầu và liều duy trì ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm vì đường thải trừ chủ yếu của digoxin là bài tiết qua thận dưới dạng không đổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh: Rối loạn hệ thần kinh trung ương, chóng mặt.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp đôi, nhịp ba, kéo dài PR, nhịp chậm xoang.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Phát ban da của chứng mề đay hoặc dạng tinh hồng nhiệt có thể kèm tăng bạch cầu ưa eosin rõ rệt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tâm thần: Trầm cảm.

  • Mắt: Mờ mắt, sợ ánh sáng, việc nhìn màu sắc có thể bị ảnh hưởng tuy không thường gặp, với các vật màu vàng hoặc ít thường xuyên hơn là xanh, đỏ, xanh dương, nâu hoặc trắng.

Chống chỉ định

Thuốc Digoxin Qualy chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với digoxin, các glycosid digitalis khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị loạn nhịp do nhiễm độc glycosid tim.

  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn phì đại cơ tim, trừ khi bị rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng digoxin.

  • Bệnh nhân loạn nhịp trên thất do đường dẫn phụ nhĩ thất, như trong hội chứng Wolff - Parkinson - White (WPW), trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn phụ và bất kỳ tác dụng có hại nào của digoxin đối với các đặc tính này đã được đánh giá. Nếu có hoặc nghi ngờ có đường dẫn phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó, chống chỉ định sử dụng digoxin.

  • Bệnh nhân có block tim hoàn toàn từng cơn hoặc block nhĩ thất độ hai, đặc biệt nếu có tiền sử bị Stokes - Adams.

  • Bệnh nhân có nhịp nhanh thất hoặc rung thất.

Digoxine Qualy 0.25mg F.T Pharma (H/30v)

Mã SP: TM20-364

Sản phẩm đã xem

Top

 

 

ĐỂ MUA VỚI GIÁ TỐT, ĐƠN HÀNG TỐI THIỂU PHẢI ĐẠT 2.000.000đ

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG MUA THÊM!

(Liên hệ 1900066810 để được hỗ trợ)

 

Website thương mại điện tử shopthuoc.vn được thiết lập để phân phối các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm và các sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam. Các khách hàng là các công ty, tổ chức, nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám có đủ điều kiện kinh doanh dược phẩm, vật tư y tế và các sản phẩm khác; và phải có người phụ trách chuyên môn theo quy định của pháp luật. Các thông tin về giá cả, thông tin sản phẩm thuốc đăng tải lên shopthuoc.vn nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng có thể xác định các đặc tính của hàng hóa để đưa ra quyết định mua. Việc sử dụng thuốc kê đơn hay chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo sự hướng dẫn của người có chuyên môn về y dược. Shopthuoc.vn không chịu trách nhiệm cho bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa trên các thông tin trên và các trường hợp khách hàng cho mục đích tiêu dùng.

TÔI ĐỒNG Ý VỚI ĐIỀU KHOẢN TÔI KHÔNG ĐỒNG Ý

ĐỂ XEM THÔNG TIN SẢN PHẨM XIN QUÝ KHÁCH VUI LÒNG ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

ĐĂNG KÝ ĐĂNG NHẬP