Daygra 50 Sildenafil Glomed (H/4V)
Hộp 4 viên
Daygra 50 Sildenafil Glomed (H/4V)
Hộp 4 viên
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Sildenafil 50 mg (dưới dạng Sildenafil citrat).
Tá dược: Cellulose vi tinh thế 101, crospovidon, manitol, cellulose vi tinh thể 102, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, opadry white, brilliant blue, indigo carmine lake, opadry silver.
Chỉ định
Điều trị tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng ở nam giới.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng đường uống, uống thuốc 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.
Người lớn: Liều khuyên dùng là 50 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm xuống 25 mg. Liều tối đa khuyên dùng là 100 mg.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Người già: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân >= 65 tuổi.
Người suy thận:
- Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 ml/phút).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Liều khởi đầu 25 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều dùng có thể tăng từng bước một đến 50 mg và lên đến 100 mg nếu cần thiết.
Người suy gan: Liều khởi đầu 25 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều dùng có thể tăng từng bước một đến 50 mg và lên đến 100 mg nếu cần thiết.
Trẻ em: Chống chỉ định ở các bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Người đang dùng các thuốc khác:
Bệnh nhân phối hợp điều trị với các chất ức chế CYP3A4 (ngoại trừ ritonavir không được khuyên dùng phối hợp): Liều khởi đầu 25 mg.
Bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn alpha: Liều khởi đầu 25 mg. Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn alpha, bệnh nhân nên được điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Thần kinh: Đau đầu.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Thần kinh: Chóng mặt.
Mắt: Biến đối màu sắc thị giác (chứng mù lục, loạn sắc thị, chứng nhìn xanh, chứng nhìn đỏ, chứng nhìn vàng), rối loạn thị giác, nhìn mờ.
Tim mạch: Đỏ bừng mặt, cảm giác nóng rát.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.