Dapzin - 10 Dapaglifozin Tablets 10mg Micro (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Dapagliflozin 10mg.
Công dụng
Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 không được kiểm soát như một chất bổ trợ cho chế độ ăn uống và tập thể dục.
Dùng dưới dạng đơn trị liệu khi metformin được coi là không phù hợp do không dung nạp.
Dùng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 khác.
Điều trị suy tim mãn tính có triệu chứng với phân suất tống máu giảm.
Điều trị bệnh thận mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
Tiểu đường tuýp 2:
Liều khuyến cáo là 1 viên một lần mỗi ngày.
Khi Dapzin-10 được sử dụng kết hợp với insulin hoặc thuốc tiết insulin, chẳng hạn như sulphonylurea, liều insulin hoặc thuốc tiết insulin thấp hơn có thể được xem xét để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Suy tim: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
Bệnh thận mãn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
các trường hợp đặc biệt:
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, hiệu quả hạ đường huyết của thuốc Dapzin bị giảm khi eGFR <45 mL / phút / 1,73m2, và có thể không có ở bệnh nhân suy thận nặng. Do đó, nếu eGFR giảm xuống dưới 45 mL / phút / 1,73m2, điều trị hạ glucose bổ sung nên được xem xét ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 5 mg. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 10 mg.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Dapzin-10 trong điều trị suy tim hoặc điều trị bệnh thận mãn tính ở trẻ em <18 tuổi vẫn chưa được xác định. Không có sẵn dữ liệu.
Phương pháp điều trị
Thuốc Dapzin-10 được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày cùng với thức ăn hoặc không.
Chống chỉ định
Thuốc Dapzin-10 không được sử dụng trong các trường hợp:
Quá mẫn với metformin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Hạ đường huyết (khi sử dụng với SU hoặc insulin).
Thường gặp: Viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu và nhiễm trùng đường sinh dục; nhiễm trùng đường tiết niệu; chóng mặt; phát ban; đau lưng; tiểu khó; tiểu nhiều; tăng hematocrit, rối loạn lipid máu.
Ít gặp: Nhiễm nấm; giảm thể tích tuần hoàn, khát; táo bón, khô miệng; tiểu đêm; ngứa âm đạo-âm hộ, ngứa đường sinh dục; tăng urê trong máu, giảm cân.
Hiếm gặp: Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.\