Cupid Sildenafil Citrate 50mg Cadila Pharm (L/10H/1v)
Lốc 10 hộp x 1 viên
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: sildenafil citrat tương đương sildenafil 50mg.
Tá dược: cellulose vi tinh thể, tinh bột biến tính (tinh bột natri glycolat), hydroxy propyl methyl cellulose 5 cps, dibasic calci phosphat, natri crosscarmellose (Ac-Di-Sol), silic dioxid keo (Aerosil), talc tinh chế, magnesi stearat, Opadry-06-B-50900 xanh (hỗn hợp hypromllose, titan dioxid, polyelhylen glycol/macrogol, FD&C Blue #2/Indigo carmin aluminium lake, natri lauryl sulphat), rượu isoptopyl*, methylen chlorid*, nước tinh khiết*.
* bay hơi trong quá trình sản xuất, không có mặt trong thành phần cuối của viên.
Chỉ định
Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Cách dùng - Liều dùng
Viên sildenafil được dùng theo đường uống.
Đối với người lớn
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100mg hoặc giảm tới mức 25mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 - 80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), thì liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
Dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir (xem mục 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác) thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25mg (xem mục 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc hủy α giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị (xem mục 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng và 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Đối với trẻ em
Không dùng sildenafil cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần phải điều chỉnh liều.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (Xem mục 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat, do có khả năng gây ra hạ huyết áp triệu chứng.