Hộp 1 vỉ x 30 viên
Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
- Perindopril erbumin: 4 mg
- Tá dược (Màu indigo carmine lake, màu green lake, Lactose monohydrate, avicel, sodium starch glycolate, magnesi stearat, PVP K30): vừa đủ 1 viên
Chỉ định
Coperil 4 là thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình và để giảm nguy cơ tim mạch ở những người bị tăng huyết áp hoặc sau nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành ổn định.
Liều dùng - Cách dùng
Trường hợp | Liều dùng |
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp | 4 mg/lần/ngày, nếu cần thiết sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg/lần/ngày. Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/lần/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng liều lên 4 mg/lần/ngày. Trong trường hợp suy thận: cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
|
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị suy tim sung huyết: | Liều điều trị: 2 mg/lần/ngày Liều duy trì: 2 - 4 mg/lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg. |
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định: | Liều khởi đầu: 4 mg/lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg/lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. |
Cách dùng
Sử dụng Coperil 4 bằng đường uống. Sử dụng với 1 cốc nước ấm đầy để uống.
Nên uống một lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với perindopril. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em
Tác dụng phụ
Thường gặp: | Nhức đầu, rối loạn tính khí, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Ho khan, kiểu kích ứng. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trên da. |
Ít gặp: | Tăng Kali - huyết, thường là thoáng qua. Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị. Hồi phục được khi ngừng điều trị: Tăng urê - huyết và creatinin - huyết. |