Date 02/2025
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clavulanic acid | 125 mg |
Amoxicilina | 500 mg |
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella caturrbalis sản sinh beta lactamase: Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng
Thuốc chỉ dùng để uống. Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa. Sự hấp thu của amoxicilin/clavulanic acid là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Liều dùng
Người lớn
- Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em
- Trẻ em từ 40 kg trở lên: Uống theo liều người lớn.
- Trẻ em dưới 40 kg cân nặng
Liều thông thường: 20mg/5mg/kg amoxicilin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg/10mg/amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
- Trẻ dưới 6 tuổi nên được điều trị bằng cledomox gói hoặc bột pha dung dịch uống.
Tác dụng phụ
Các triệu chứng thường gặp nhất: Tiêu chảy, buồn nôn và ói mửa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Tiền sử quá mẫn nặng với bất kỳ kháng sinh β - lactam khác.
- Tiền sử vàng da, suy gan do amoxicilinlacid clavulanic.