Clorpheniramin 4Mg Vidipha (H/200v)
Hộp 200 viên
clorpheniramine 4mg vidipha (h/200v)
Hộp 200 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clorpheniramin maleat | 4mg |
Công dụng
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Các dị ứng khác.
- Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
- Phối hợp với các thuốc khác để trị triệu chứng ho và cảm lạnh.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 6 viên (24mg) trong 24 giờ.
Người già, người già dễ xảy ra tác dụng kháng cholin trên hệ thần kinh. Cần xem xét việc sử dụng liều hàng ngày thấp hơn (ví dụ như tối đa là 12mg trong 24 giờ).
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 viên mỗi 4 - 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 3 viên (12mg) trong 24 giờ.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR >1/10
Rối loạn hệ thần kinh: An thần, buồn ngủ.
Thường gặp, <1/100 ADR <1/10
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn sự chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu chóng mặt.
- Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
- Rối loạn chung: Mệt mỏi.
Chống chỉ định
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.