Clinecid Clindamycin 300mg Mediplantex (H/100v) (viên nang)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thành phần
- Hoạt chất: Clindamycin 300mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, bột talc, magnesi stearat, aerosil 200 vừa đủ 1 viên
Chỉ định
- Clindamycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis, Staphylococci (gồm cả chúng đã kháng methicilin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên; chỉ nên cho dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.
- Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
+ Nhiễm khuẩn tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
+ Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
+ Dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.
+ Ngoài ra clindamycin còn kết hợp với quinin uống để điều trị sốt rét kháng cloroquin; với pyrimethamin để điều trị bệnh toxoplasma
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Clinecid 300mg dùng đường uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không, nên uống với nhiều nước để tránh kích ứng thực quản.
Liều lượng: Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
+ Người lớn: Liều thường dùng: Uống 150-450mg/lần x 6-8 giờ một lần, liều tối đa 6 viên/ngày
+ Trẻ em: Uống 8-20mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tuy nhiên clinecid 300mg không nên dùng cho trẻ em. Nên dùng dạng bào chế khác để phân liều chính xác hơn.
Liều điều trị cho một số bệnh cụ thể:
Người lớn:
+ Nhiễm ký sinh trùng babesia: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày, kết hợp với quinin.
+ Vết thương do động vật cắn: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày, kết hợp với fluoroquinolon.
+ Viêm miệng hầu: Uống 1 viên/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 ngày, tối đa 6 viên/ngày.
+ Dự phòng viêm màng trong tim: Uống 2 viên trước khi làm thủ thuật 30-60 phút.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Uống 2 viên trước khi làm phẫu thuật 1 giờ
+ Nhiễm Toxoplasma: Uống 2 viên/lần, cách 6 giờ/lần, phối hợp với pyrimethamin và acid folinic
+ Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống 1 viên/lần, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt.
Người suy gan và suy thận: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, không cần hiệu chỉnh liều với người suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
Tác dụng phụ
- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Ở một số người bệnh (0,1-10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
- ADR ở đường tiêu hóa gây ỉa chảy có thể lên tới 20% ở người bệnh sau khi uống
- Thường gặp (ADR >1/100):
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
- Ít gặp (1/1000< ADR <1/100):
Da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.