Cimetidin 300Mg Mekophar (C/100V)
Chai 100 viên
Thành phần
Hoạt chất: Cimetidin 300mg.
Tá dược: Tinh bột biến tính, lactose, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, polysorbat 80, hydroxypropylmethylcellulose, talc, màu xanh táo, màu quinoline yellow, màu oxyd sắt đen, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Cách dùng - Liều dùng
- Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
Người lớn:
Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Lưu ý
- Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận.
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
Da: nổi ban.
Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
- Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000
Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hêt khi ngừng thuốc.
Thận: tăng creatinin huyết.