Cimetidin 300 S.Pharm (H/200v) (Date cận)
Hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim
Date 04/2025
Date 04/2025
Thành phần
- Cimetidin..........................................................................300 mg.
- Tá dược vừa đủ...............................................................1 viên.
- Tá dược: Tinh bột , Lactose, HPMC 606, PEG 6000, Titandioxid, Màu Green patanle, PVP K30, DST, Magnesi stearat, Talc, Màu caramen, Cồn 96, Nước tinh khiết
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
- Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết cả dịch acid cơ bản cả dịch acid khi được kích thích bởi thức ăn, cafein và insulin, histamin, pentagastrin. Từ đó giảm lượng pepsin dạ dày.
- Chỉ định:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị duy trì loét tá tràng liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Ngừa nguy cơ chảy máu dạ dày
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
- Trị loét dạ dày, tá tràng: dùng liều duy nhất 800 mg / ngày, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1viên / lần x 4 lần / ngày, uống trong vòng 4 tuần đối với bệnh loét tá tràng, và 6 tuần đối với loét dạ dày.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản: liều dùng 1 viên / lần x 4 lần / ngày trong 4 - 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: liều dùng 1 viên/ lần x 4 lần/ ngày dùng đến khi tình trạng lâm sàng không cho phép.
- Loét tiêu hóa do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4-6 giờ một lần.
- Người bệnh suy thận: Nồng độ thanh thải là 0 - 15 ml/phút: 200mg/lần x3 lần /ngày; 30 - 50 ml/phút, 200 mg/lần x 4 lần/ ngày; > 50 ml/phút, liều bình thường.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng không muốn
- Ðau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
- Phát ban,ỉa chảy .
- Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc, tăng creatinin huyết.
- Chứng vú to ở nam khi điều trị dài 1 tháng
- Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn