Chalme Davipharm (H/20g/15gr)
Hộp 20 gói x 15 gram
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium hydroxide | 800.4mg |
Nhôm hydroxyd | 611.76mg |
Chỉ định
Thuốc Chalme kết hợp hai chất kháng Acid là nhôm Hydroxyd và Magnesi hydroxyd, được sử dụng với nhau điều trị viêm loét dạ dày và làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày.
Liều dùng
Để kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày): Liều thuốc cần để trung hòa acid dạ dày thay đổi tùy theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng đệm của từng chế phẩm riêng biệt.
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm cùng với magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Để dùng trong bệnh loét dạ dày - tá tràng: Để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa. Có thể uống thêm liều thuốc để đỡ đau giữa các liều đã được quy định. Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều lượng thuốc kháng acid thường dùng theo kinh nghiệm và đã có nhiều liều lượng khác nhau được dùng.
Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Liều dùng (uống):
Để dùng trong bệnh loét dạ dày - tá tràng:
Trẻ em: 5 - 15 g hỗn dịch, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ;
Người lớn: 15 - 45 g hỗn dịch, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ;
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
Trẻ em: 2 - 5 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần;
Trẻ lớn: 5 - 15 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần;
Người lớn: 30 - 60 g hỗn dịch, cứ 1 giờ 1 lần;
Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày > 5.
Để kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày):
Người lớn uống 30g hỗn dịch, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy nhẹ, việc tập trung Magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng Magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn;
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm Hydroxyd làm tác nhân gây dính kết Phosphat;
Giảm Phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao;
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc;
Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận);
Bệnh nhân suy thận nặng;
Bệnh nhân nhiễm kiềm, Magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm Phosphat máu;