Ceftopix Cefpodoxim 100mg Cadila (H/20v)
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Cefpodoxim 100mg
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Để điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mãn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Liều dùng cho người suy thận:
- Phải tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, dùng liều thông thường cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng với 3 lần/tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi : Không nên dùng.
- Trẻ 15 ngày - 12 tuổi: 8 – 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa
Chống chỉ định
- Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với cefpodoxim hay các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin