Cefalexin 250mg Tipharco (C/200v) (Xanh lá) (viên nang cứng)
Chai 200 viên nang cứng
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cefalexin 250 mg;
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng
Cefalexin được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp)
- Nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng: Người lớn: 250 – 500 mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần x 2 lần/ngày). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cefalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
- Độ thanh thải creatinine ≥ 50 ml/phút, creatinine huyết thanh ≤ 132 micromol/lit: Liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinine 49 - 20 ml/phút, creatinine huyết thanh 133 – 295 micromol/lit: Liều duy trì tối đa 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinine 19 - 10 ml/phút, creatinine huyết thanh 296 - 470 micromol/lit: Liều duy trì tối đa 500 mg, 43 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinine ≤ 10 ml/phút, creatinine huyết thanh ≥ 471 micromol/lit: Liều duy trì tối đa 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng không mong muốn
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.