Cefaclor 375Mg Mebiphar (H/10V)
Hộp 10 viên
Cefaclor 375Mg Mebiphar (Hộp 10 viên)
Thành phần
Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor khan 125mg.
Tá dược: Xanthan gum, Bột mùi dâu, Màu đỏ Erythrosine lake, Silicon dioxyd dạng keo, Đường trắng vừa đủ 3g.
Công dụng
Thuốc Mekocefaclor 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thông thường : 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
Ước tính khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor gặp những tác dụng không mong muốn. Ban da và tiêu chảy thường gặp nhất, ngoài ra còn tăng bạch cầu ưa eosin trong máu.
- Ít gặp: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân; viêm đại tràng giả mạc; giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, ảo giác, lú lẫn; đau khớp.