Hộp 20 viên
Cebest 200 Merap (Hộp 20 Viên)
Hộp 20 viên
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa 200 mg cefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil
Thành phần tá dược: Colloidal Silicon dioxid, natri lauryl sulfat, magnesium stearat, crospovidon, low-substituted hydroxypropylcellulose, vivacoat PM white (hypromellose 6, titanium dioxide, talc, hydroxypropylcellulose, polyethylene glycol 3350)
Chỉ định
Cebest được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn do các chủng Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lacta-mase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis; viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes; viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do các chủng S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase)
Để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin kết hợp kali clavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus
Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase
Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes
Cách dùng - Liều dùng
Liều thường dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 100 - 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kể trên.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày
Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxime, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia
Người cao tuổi: Liều dùng giống như người lớn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi với chức năng thận bình thường
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày). Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 6 tuổi: Có thể sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch uống Cebest hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày
Viêm họng và amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày
Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày
Suy gan: Liều lượng không yêu cầu sửa đổi trong các trường hợp suy gan
Suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút, không yêu cầu thay đổi liều lượng cefpodoxime.Thấp hơn giá trị này, các nghiên cứu dược động học cho thấy nửa đời thải trừ và nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime tăng, do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp theo bảng sau
Creatinin (ml/ phút) |
Liều dùng |
39-10 | Liều duy nhất dùng mỗi 24 giờ (tức là một nửa liều thông thường) |
< 10 | Liều duy nhất dùng mỗi 48 giờ (tức là 1/4 liều thông thường) |
Bệnh nhân thẩm phân máu | Liều duy nhất dùng sau mỗi lần lọc máu |
Cách dùng
Viên nén Cebest nên được uống cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa
Thời gian điều trị:
Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ kê đơn
Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải do điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lậu hồi phục
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác