Carsantin Carvedilol 6,25mg Hasan (H/100v) (viên nén)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Carvedilol 6.25 mg.
Tá dược(Cellulose vi tinh thể, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat) vừa đủ.
Chỉ định
Thuốc Carsantin 6.25 mg chỉ định ở các trường hợp sau:
Người điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn (không rõ nguyên nhân).
Người điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính (đã có bệnh lý trước đó, điều trị lâu năm).
Người điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính thể ổn định từ trung bình đến nặng.
Liều dùng
Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Điều trị tăng huyết áp vô căn | Liều tối đa là 8 viên /ngày.Uống 2 lần/ ngày có thể phối hợp với các thuốc huyết áp khác hoặc dùng một mình thuốc nếu như không có bệnh lý khác đính kèm. Người lớn: Liều khởi đầu là 4 viên/lần/ngày, ngày 2 lần trong 2 ngày đầu tiên trong quá trình điều trị. Tiếp theo những ngày sau dùng liều duy trì là 6 viên/ ngày, ngày 2 lần. Người cao tuổi: Liều duy trì khuyến cáo là 4 viên/lần/ngày, ngày 2 lần. |
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính | Người lớn: Bắt đầu với liều 4 viên/lần/ngày trong 2 ngày đầu dùng trong 2 lần /ngày, sau đó tăng liều lên 6 viên/lần dùng 2 lần/ngày. Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 2 viên/lần/ngày trong 2 ngày đầu dùng trong 2 lần /ngày, sau đó tăng liều lên 3viên/lần dùng 2 lần/ngày. |
Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định mức độ trung bình đến nặng | Tăng liều dần tuỳ theo mức độ ổn định của bệnh. Liều khởi đầu ban đầu 2 viên/ngày dùng 2 lần/ngày trong 2 tuần. |
Cách dùng
Dùng thuốc Carsantin 6.25 mg với một lượng nước vừa đủ khoảng 200ml nước (tương ứng với ½ ly nước), không dùng chung với nước hoa quả hay các loại nước khác có gas hoặc cồn.
Đối với những bệnh nhân suy tim nên uống thuốc Carsantin với thức ăn mục đích hướng đến làm chậm tốc độ hấp thu và giảm các yếu tố nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
Chống chỉ định
Bất kỳ thuốc nào đều có chống chỉ định riêng, đối với các thuốc ức chế beta có một số chống chỉ định sau:
Không dùng đồng thời Verapamil hoặc Diltiazem tiêm tĩnh mạch với thuốc Carsantin 6.25 mg.
Các bệnh lý không được dùng thuốc Carsantin 6.25 mg:
Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal, Hạ huyết áp nghiên trong( đặc biết huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg, các bệnh suy tim thể nặng như: suy tim độ IV, block nhĩ thất độ II hoặc III, chậm nhịp nặng,... .
Các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc với hoạt chất Carvediol.
Tác dụng phụ
Thuốc Carsantin 6.25 mg thường gây ra một số tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, bất thường thị giác, tim chậm. Đối với bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết thì tình tạng suy tim nặng hơn và giữ nước xảy ra hơn ở giai đoạn đầu điều trị. Một đặc điểm cần chú ý khi dùng thuốc Carsantin là thuốc có thể làm tăng lượng đường huyết hoặc che dấu đi khả năng phát hiện bệnh.