Captopril 25mg Khaphaco (H/100v) (viên nén)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
- Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Captopril 25mg
- Tá dược: Manitol, povidon K30, acid stearic, croscarmellose natri, talc vừa đủ 1 viên.
Công dụng - Chỉ định
- Tăng huyết áp.Suy tim.Sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng:
- Captopril Khapharco được uống một giờ trước bữa ăn.
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25mg x 2 - 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25mg x 2 lần/ngày đến 12,5mg x 3 lần/ngày) cũng có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg x 2 - 3 lần/ngày. Thường không cần thiết vượt quá 150mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (như 15mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
- Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 - 25mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.
- Đối với suy thận:
- Hệ số thanh thải creatinin < 50(ml/phút):
- Liều ban đầu/ngày là: 12,5mgx3.
- Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần:25mg x 3
- Hệ số thanh thải creatinin < 20(ml/phút):
- Liều ban đầu/ngày là 6,25mgx3.
- Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần:12,5mg x 3
- Hệ số thanh thải creatinin < 50(ml/phút):
- Suy tim: Captopril được dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 - 50mg/lần x 2 lần/ngày; khi cần, có thề tăng liều lên 50mg/lần x 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Do đó, nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các thuốc ức chế ACE.Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các thuốc ức chế ACE.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg x 3 lần/ngày, sau đó tăng lên 25mg x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và đạt đến liều 50mg x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp thuốc.Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
- Trẻ em: Liều ban đầu: 300 microgam (0,3mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 300 microgam (0,3mg)/kg, cứ 8 - 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với captopril và các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Tiền sử phù mạch.
- Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Hô hấp: Ho.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.