Hộp 10 viên
Buclapoxime Cefpodoxim 200Mg Brawn (Hộp 10 viên)
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa
Cefpodoxim proxetil tương đương với cefpodoxim 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Carmellose Calcium, Hydroxy propyl Cellulose, Lactose, Magnesium Stearate, Sodium Lauryl Sulfate, Macrogol, Hypromellose, Purified talc, Titanium dioxide)
Công dụng
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm hầu họng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm trùng da và cấu trúc của da
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
- Cefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liễu cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em dưới 13 tuổi;
- Nên dùng dạng bào chế khác đề thích hợp cho việc phân liều
Liều cho người suy thận:
Creatinin clearance
- Độ thanh thải creatinn ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu: Liều thường dùng 24 giờ
- Độ thanh thải creatnin ít hơn 30ml/phút, và có thẩm tách máu: Liều thường dùng 3 lần/tuần
Người cao tuổi:
- Hiệu quả và độ an toàn của cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế, liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn
Phản ứng mẫn cảm: mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và phosphatase kiềm.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian prothrombin (hiếm gặp).