Bitalvic Mebiphar (H/100v) (viên nang)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Thành phần
Paracetamol 325mg
Ibuprofen 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Bột Talc, Sodium lauryl sulfat...)
Chỉ định
- Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
- Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa là 12 viên/ngày.
Lưu ý: Nên dùng paracetamol và ibuprofen ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể và không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ
* Ibuprofen
5 -15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa
- Tiêu hóa: đau bụng, buôn nôn, nôn; chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển.
- Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn nhìn màu, giảm thi lực.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thời gian chảy máu kéo dài.
- Gan: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Toàn thân: sốt, mỗi mệt, phản ứng quá mẫn (đặc biệt là co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
* Paracetamol
- Da: ban đỏ, mày day.
- Đạ dày - ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Chống chỉ định
- Dị ứng với paracetamol, ibuprofen, aspirin, các kháng viêm không steroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Hen hoặc co thắt phế quản.
- Rối loạn chảy máu, người đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bị bệnh tạo keo.
- Người bệnh thiếu hụt glucose -6- phosphat dchydrogenase.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.