Bisoprolol 2.5mg Tablets Stella (H/30v) (viên nén)
Hộp 30 viên
bisoprolol 2.5mg tablets stella (h/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Bisoprolol fumarate 2.5mg
Chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
- Suy tim mạn tính ổn định, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzyme chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim.
Liều dùng:
Tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định
- Người lớn: Liều khởi đầu là 5 mg/ngày, liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) và bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng: Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều này có thể chia làm 2 lần. - Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
Suy tim mạn tính ổn định
Phác đồ chuẩn:
- 1,25 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 2,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 3,75 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 7,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- Điều trị duy trì sau đó: 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.
- Liều tối đa là 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.
Điều chỉnh liều: Nên giảm liều dần dần nếu bệnh nhân không thể dung nạp tốt liều tối đa.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan, khởi đầu với liều 2,5 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng:
Bisoprolol 2.5 mg Tablets được dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn. Không nên nhai viên thuốc.
Chống chỉ định
Chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
- Suy tim mạn tính ổn định, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzyme chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim.
Liều dùng:
Tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định
- Người lớn: Liều khởi đầu là 5 mg/ngày, liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) và bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng: Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều này có thể chia làm 2 lần. - Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
Suy tim mạn tính ổn định
Phác đồ chuẩn:
- 1,25 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 2,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 3,75 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 7,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
- Điều trị duy trì sau đó: 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.
- Liều tối đa là 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.
Điều chỉnh liều: Nên giảm liều dần dần nếu bệnh nhân không thể dung nạp tốt liều tối đa.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan, khởi đầu với liều 2,5 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng:
Bisoprolol 2.5 mg Tablets được dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn. Không nên nhai viên thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bisoprolol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch thuốc làm tăng co bóp cơ tim.
- Sốc tim.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm triệu chứng.
- Hạ huyết áp triệu chứng.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Thể nặng của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên hoặc hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crôm không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
Phản ứng phụ
- Rất thường gặp:
Nhịp tim chậm (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính). - Thường gặp:
Làm nặng hơn bệnh suy tim bị từ trước (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), chóng mặt*, đau đầu*, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, hạ huyết áp đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim, suy nhược (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi*.
(* Chỉ xảy ra khi điều trị tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Các triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, thường nhẹ và mất đi trong vòng 1 – 2 tuần.)