Bactamox 625 Imexpharm (H/12G/1.6Gr)
Hộp 12 gói x 1,6 gram
Hộp 12 gói x 1,6 gram
Bactamox 625 Imexpharm (Hộp 12 gói , 1 gói 1.6 gr)
Thành phần
Mỗi gói chứa: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat): 500 mg, Sulbactam (dưới dạng sulbactam pivoxil): 125 mg
Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Acid citric khan, Natri citrat, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Bột mùi cam, Bột
mùi tutti frutti
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng (được tính theo amoxicilin):
- Người lớn, trẻ em trên 40 kg: 1 gói x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40 kg:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Người lớn bị suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng | |
> 30 ml/phút | Không cần chỉnh liều | |
10-30 ml/phút | 250 - 500 mg/12 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn | |
< 10 ml/phút | 250 - 500 mg/ 24 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn | |
Trẻ em bị suy thận: |
|
|
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng |
|
> 30 ml/phút | Không cần chỉnh liều |
|
10-30 ml/phút | 2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày |
|
<10 ml/phút | 1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày |
|
Cách dùng:
Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
Lưu ý
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Các bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicilin.
- Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.