Augxicine 250Mg/31,25Mg Vidipha (H/10G)
Hộp 10 gói
Augxicine 250Mg/31,25Mg Vidipha (Hộp 10 gói)
Hộp 10 gói
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Hoạt chất chính:
Amoxicilin............................... 250mg (dưới dạng amoxicilin trihnydrat)
Acid clavulanic ....................... 31,25mg (dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid)
Tá dược: Crospovidon, natri benzoat, aspartam, aerosil, bột hương vị trái cây, bột talc, manitol.
Công dụng
Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase. Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ)
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng liên quan đến amoxicilin.
Trẻ trên 30 tháng tuổi có chức năng thận bình thường: 80mg/kg/ngày chia 3 lần, không dùng vượt quá 3g/ngày.
Trẻ trên 30 tháng tuổi suy thận: điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Lớn hơn 30ml/phút: không cần chỉnh liều.
Từ 10 đến 30ml/phút: không quá 15mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
Nhỏ hơn 10ml/phút: không quá 15mg/kg cân nặng/một ngày.
Thẩm phân máu: 15mg/kg cân nặng/ngày; thêm 15mg/kg cân nặng trong và sau khi thẩmphân máu.
Người lớn: 250mg/lần, cách 8 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày
Cách dùng: Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Chống chỉ định
Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và các cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.
Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: tiêu chảy; ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan; buồn nôn, nôn; viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trongvài tháng; ngứa, ban đồ, phát ban.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Steven - .Johnson, ban đồ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.