Atocib Etoricoxib 90mg DHG (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 90mg |
Công dụng
Thuốc Atocib 90 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
- Giảm đau cấp tính và mạn tính.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Atocib 90 được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp)
Dùng 30mg hoặc 60mg ngày một lần.
Viêm khớp dạng thấp
Dùng 90mg ngày 1 lần.
Viêm đốt sống dạng thấp
Dùng 90mg ngày 1 lần.
Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp)
Dùng 120mg ngày 1 lần.
Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát
Dùng 120mg ngày 1 lần.
Đau mạn tính
Dùng 60mg ngày 1 lần.
Chỉ nên sử dụng liều 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan
Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 - 6): Không sử dụng quá 60mg/ngày.
Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 - 9): Không sử dụng quá 30mg/ngày.
Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): Chống chỉ định.
Suy thận
Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, giữ dịch.
Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn tim: Loạn nhịp, nhịp nhanh.
Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.
Các rối loạn gan mật: Tăng men gan AST, ALT.
Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm máu.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, bệnh giống cúm.