AtiNalox An Thiên (H/20g/15gram)
Hộp 20 gói x 15g
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc AtiNalox chứa:
Dược chất:
- Magnesium hydroxide 800,4mg.
- Simethicone 80mg.
- Nhôm hydroxide 612mg.
Tá dược: Sodium saccharin, tabulose, methylparaben,…
Dạng bào chế: Hỗn dịch.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc AtiNalox
2.1 Tác dụng của thuốc AtiNalox
2.1.1 Magnesium hydroxide
Khi vào dạ dày phản ứng với acid để giúp giảm nhanh dư thừa acid, giúp duy trì ổn định pH dạ dày. Magnesium hydroxide ngăn ngừa các kích ứng của acid lên dạ dày để giúp bảo vệ và đẩy nhanh làm lành các vết loét dạ dày. Magnesium hydroxide cũng đóng vai trò nhuận tràng, làm tăng nhu động để thức ăn được tiêu hóa nhanh, giảm tình trạng phân khô cứng, táo bón.
2.1.2 Simethicone
Simethicone có tác dụng giúp đẩy khí ra khỏi tiêu hóa để cải thiện đầy bụng, chướng hơi. Simethicone cũng dùng như chất điều trị tác nhân hàng đầu gây viêm loét dạ dày và vi khuẩn H.Pylori. Simethicone cũng đã được chứng minh là an toàn và dung nạp tốt như một thành phần của chất tương phản để cải thiện hình ảnh siêu âm ở bụng.
Simethicone giúp các bọt khí tích tụ trong đường tiêu hóa đương phân tán nhờ tác động làm giảm sức căng bề mặt để đẩy bọt khí gây trướng bụng thông qua ợ hơi,…
2.1.3 Nhôm hydroxit
Nhôm hydroxit thường được dùng bằng đường uống để giảm tạm thời chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày thực quản. Nó có thể được sử dụng tại chỗ, tạm thời, để bảo vệ và làm dịu da bị trầy xước và trầy xước, vết thương nhỏ và vết bỏng, và kích ứng da do ma sát và cọ xát. Bệnh nhân cũng có thể dùng nó để điều trị viêm niêm mạc miệng do hóa chất dưới dạng nước súc miệng. Ngoài ra, nó được chấp thuận sử dụng như một chất bổ trợ trong nhiều loại vắc-xin do khả năng tăng thực bào và thúc đẩy phản ứng miễn dịch.
Nhôm hydroxit khi phản ứng với acid dạ dày sẽ tạo thành muối nhôm giúp nâng cao pH dạ dày để giúp làm giảm acid dừa dạ dày.
2.2 Chỉ định của thuốc AtiNalox
Thuốc điều trị:
Triệu chứng dạ dày-thực quản.
Viêm loét dạ dày cấp, mạn.
Acid dạ dày tăng gây:
- Đầy bụng, khó tiêu.
- Ợ chua, ợ nóng.
Viêm loét tá tràng cấp, mạn.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc AtiNalox màu hồng
3.1 Liều dùng thuốc AtiNalox
Người >12 tuổi: 1 gói x 2-4 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc AtiNalox hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Có thể uống:
- Trong bữa ăn.
- Sau ăn 0,5-2 giờ.
- Dùng thuốc khi:
- Có triệu chứng khó chịu.
- Buổi tối trước khi ngủ.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Konimag giúp trung hòa acid dạ dày: liều dùng, cách dùng
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc AtiNalox cho:
Tăng magnesi, phosphat máu.
Mẫn cảm với thuốc.
Suy thận nặng độ 3.
Trẻ nhỏ nhất là những trẻ suy thận/mất nước do có nguy cơ magnesi tăng, ngộ độc nhôm.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Người suy thận mạn | Dùng liều cao kéo dài | Người hội chứng tăng ure máu | Hiếm gặp | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn Táo bón, phân rắn Bụng cứng Phân trắng Miệng chát | Buồn nôn, nôn Miệng sưng | |||
Máu | Thiếu máu hồng cầu nhỏ | Giảm phosphate | |||
Cơ-Xương-Khớp | Nhuyễn xương | Nhuyễn xương | Yếu cơ | ||
Thần kinh | Sa sút trí tuệ Bệnh não | Phản xạ chậm | |||
Da | Ban, ngứa da Mày đay, phát ban | ||||
Khác | Ngộ độc nhôm | Khó thở, tức ngực
|
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Aluminium Phosphat STD - Thuốc điều trị viêm, loét dạ dày
6 Tương tác
Thuốc kháng acid: Uống cách 2 giờ với thuốc AtiNalox.
Thuốc AtiNalox gây giảm hấp thu của:
- Kháng sinh Tetracycline, Rifampicin, Cefpodoxime, Cefdinir, Ciprofloxacin, Isoniazid.
- Trợ tim Digoxin.
- Kháng nấm Ketoconazole, Itraconazole.
- Thuốc trị sốt rét Chloroquine, hydroxychloroquine.
- Thuốc Gout Allopurinol.
- Thuốc kháng viêm corticosteroid.
- Thuốc khớp penicillamine.
- Thuốc rối loạn tầm thần phenothiazin.
- Kháng Histamin H2 ranitidin.
- Thuốc trị suy giáp Levothyroxine.
- Thuốc statin rosuvastatin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc đúng liều.
Hỏi ý kiến bác sĩ khi:
- Dùng 2 tuần không thấy cải thiện.
- Muốn dùng > 6 gói/ngày.
Thận trọng dùng thuốc cho người:
- Cao tuổi: Có thể gặp phân rắn, táo bón khi dùng thuốc.
- Suy thận.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Suy tim sung huyết.
- Chế độ ăn ít natri.
- Xơ gan, phù gan.
Thường xuyên kiểm tra lượng phosphate máu.
Uống thuốc đúng chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với bà bầu: Thuốc khá an toàn. Tuy nhiên có thông báo thấy bào thai có thể tăng phản xạ, magie tăng/giảm nếu các mẹ bầu dùng thuốc liều cao kéo dài.
Với phụ nữ cho con bú: Hoạt chất vào được sữa mẹ nên cần thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Kích thích tiêu hóa.
- Tiêu chảy/táo bón.
- Buồn nôn, nôn.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Liệu pháp hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Thuốc AtiNalox cần để tránh trẻ nhỏ chơi để đảm bảo an toàn và giữ nơi tránh ảm, tranh nắng để đảm bảo chất lượng.