Aticef Cefadroxil 250Mg Dhg (H/24G)
Hộp 24 gói
Aticef Cefadroxil 250Mg DHG (Hộp 24G gói)
Hộp 24 gói
Thành phần
Cefadroxil monohydrat, tương đương 250mg cefadroxil
Tá dược vừa 1 gói (Aspartam, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, manitol 60, PVP K30)
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi - xoang, viêm thanh quản.
- Viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
Liều dùng & Cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5-10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần.
Trẻ em từ 1-6 tuổi: 250mg (1 gói) x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 500mg (2 gói) x 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500-1000mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500mg x 2 lần/ngày. Trường hợp nặng: 1000mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000mg x 1 lần/ngày.
Người suy thận:
Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/phút. Liều khởi đầu: 500-1000 mg.
Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0-10 ml/phút: Liều 500-1000 mg, cách mỗi 36 giờ
- Độ thanh thải creatinin 11-25 ml/phút: Liều 500-1000 mg, cách mỗi 24 giờ
- Độ thanh thải creatinin 26-50 ml/phút: Liều 500-1000 mg, cách mỗi 12 giờ
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.