Atasart 8mg Getz Pharma (H/14v)
Hộp 14 viên
atasart 8mg getz pharma (h/14v)
Hộp 14 viên
Thành phần
Atasart 8mg:
- Hoạt chất: Candesartan Cilexetil 8,0mg
- Tá dược: Lactose, Carboxy methyl cellulose canxi, Polysorbate 80, Pharmacoat 606 (HPMC), Magnesium stearate, màu vàng.
Chỉ định
ATASART (Candesartan Cilexetil) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
Liều dùng
- ATASART (Candesartan Cilexetil) có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn. Liều dùng tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân. Đáp ứng huyết áp phụ thuộc vào liều trong khoảng từ 2 đến 32mg Candesartan Citexetil. Liều khởi đầu thông thường là 16mg Candesartan Cilexetil 1 lần/ngày khi dùng đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích dịch.
- ATASART có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều hàng ngày trong khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều như vậy. Hầu hết tác động chống tăng huyết áp xuất hiện trong vòng 2 tuần, và hiệu quả giảm huyết áp cao nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi điều trị bằng ATASART.
- Nếu việc sử dụng riêng lẻ ATASART (Candesartan Cilexetil) không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. ATASART có thể được dùng phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
- Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng ATASART (Candesartan Cilexetil) với liều khởi đầu thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch: Đối với bệnh nhân có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận), cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với ATASART ở liều thấp hơn. Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Candesartan Cilexetil trên bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Suy nhược cơ thể, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
- Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng men creatine phosphokinase, tăng đường, tăng triglyceride máu, tăng ure máu.
- Rối loạn hê cơ xương: Đau cơ.
- Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: Chảy máu cam
- Rối loạn thần kinh: Lo âu, suy nhuợc thần kinh, lơ mơ.
- Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở.
- Rối loạn da và phần mềm: Phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
- Rối loạn hệ bài tiết: Tiểu ra máu.
- Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ vả người già, da đen hay da trắng.