Aritero Aripiprazole Tablets 10mg Hetero (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Hàm lượng aripiprazole 10mg.
Công dụng
Với thành phần chính là aripiprazole có tác dụng chống loạn thần, được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm trong Rối loạn lưỡng cực.
Ngăn ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
Điều trị tâm thần phân liệt:
Người lớn: tùy thể trạng của từng người mà bác sĩ chỉ định dùng liều 10-15mg x 1 lần/ngày làm liều khởi đầu, sau đó dùng liều 15 mg x 1 lần/ ngày làm liều duy trì điều trị. Không được dùng quá 30 mg trong ngày. Chưa có bằng chứng trên lâm sàng nào chứng minh được dùng liều vượt mức 15 mg/ ngày mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn, hơn nữa khi sử dụng liều cao thì nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ là rất lớn.
Trẻ em trên 15 tuổi: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả điều trị khi dùng liều cao là chưa được chứng minh. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở thanh thiếu niên dưới 15 tuổi do đến nay vẫn không có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Điều trị các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
Người lớn: Dùng liều khuyến cáo là 15 mg x 1 lần/ngày, thuốc có thể dùng đơn độc trị liệu hoặc dùng trong phác đồ kết hợp.
Thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: Dùng 10 mg x 1 lần /ngày.
Lưu ý: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ và trung bình không cần hiệu chỉnh liều, nhưng nếu bệnh nhân bị suy gan nặng thì liều dùng cần được quản lý thận trọng, và giám sát chặt chẽ bệnh nhân dùng thuốc
Cách dùng: Dùng đường uống.
Tác dụng phụ
Các rối loạn trên hệ thống máu và hệ bạch huyết như: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Phản ứng dị ứng cũng có thể xảy ra: nổi ban đỏ, mẩn ngứa, phù mạch bao gồm sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt.
Rối loạn chuyển hóa gây nên bệnh đái tháo đường, một số trường hợp xuất hiện tình trạng tăng huyết áp, làm giảm nồng độ Na+ trong huyết tương, tăng cảm giác chán ăn.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn.
Tăng nồng độ hormone prolactin trong máu.
Trên hệ thần kinh trung ương như: rối loạn ngoại tháp, hội chứng serotonin, đau đầu, chóng mặt.
Trên hệ tim mạch xuất hiện một số tình trạng như: nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp thất, thậm chí đôi khi là ngừng tim.
Các rối loạn và tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Các cơ quan ở mang tai, dưới lưỡi tăng tiết nước bọt; cảm giác buồn nôn, nôn; chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng; ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn như chứng khó tiêu, tiêu chảy, táo bón; viêm tụy.
Chống chỉ định
Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.