Anelipra Enalapril 5mg Vidipha (H/100v)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
- Hoạt chất chính:Enalaprill maleat..........................5mg
- Tá dược: Latose, tinh bột sắn, natri carbonat, acid stearic.
Chỉ định
- Tăng huyết áp. '
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
'- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Liều dùng
Đối với người trưởng thành và điều trị tăng huyết áp:
- Ban đầu sử dụng Enalapril 5mg và duy trì uống mỗi ngày 1 lần.
- Tiếp theo là liều duy trì với Enalapril 10mg đến 40mg dạng viên nén, uống hàng ngày (có thể chia làm 2 lần uống). Bạn cũng có thể sử dụng thuốc Enalapril 5mg miễn vẫn đảm bảo được hàm lượng hoạt chất được hấp thụ vào cơ thể.
- Liều tối đa: lên đến 40mg enalapril hàng ngày, uống 1 lần hoặc 2 lần đều được chấp nhận nhưng cần đảm bảo duy trì các mốc thời gian xác định.
Đối với người trưởng thành và điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu của thuốc nên dùng enalapril 2.5mg và uống mỗi ngày 1 lần.
- Đối với liều duy trì và liều tối đa, uống từ 5mg đến 40mg mỗi ngày, nên chia thành 2 lần uống. Enalapril 5mg tương đương với 1 đến 8 viên tùy theo chỉ định.
Đối với người trưởng thành và điều trị rối loạn tâm thất trái
- Liều khởi đầu của toa thuốc cũng thường sử dụng Enalapril 2.5mg và uống 2 lần mỗi ngày.
- Đối với liều duy trì, Enalapril dao động khoảng 20mg, tương đương với 4 viên Enalapril 5mg hàng ngày, chia thành 2 lần uống.
Đối với trẻ em có chứng tăng huyết áp:
- Đối với trẻ em có cân nặng từ 20kg đến 50kg, nên dùng liều khởi đầu với Enalapril 2.5mg; sau đó điều chỉnh tăng dần hàm lượng lên 20mg thuốc mỗi ngày (khoảng 4 viên Enalapril 5mg)
- Đối với trẻ em nặng từ 50kg trở lên, khởi đầu bằng thuốc Enalapril 5mg mỗi ngày 1 viên, sau đó điều chỉnh liều tăng dần đến tối đa là 40mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
Da: Phát ban.
Chống chỉ định
Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.