Ampicilin 500Mg Vidipha (H/100V) (viên nang)
Hộp 100 viên
Ampicilin 500Mg Vidipha (Hộp 100 viên)
Hộp 100 viên
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Ampicilin 500mg (Dưới dạng ampicilin trihydrat).
Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.
Chỉ định
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. Ampicilin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicilin).
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn Listeria: vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin, nên ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.
- Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu beta nên ampicilin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycoside.
Cách dùng - Liều dùng
- Tránh uống thuốc vào bữa ăn.
- Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Người lớn:
- Liều uống thường 0,25g - 1g/lần, cứ 6 giờ/lần với bệnh nặng có thể uống 6 - 12g/ngày.
- Điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40kg: 25 - 50mg/kg/ngày, chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
- Viêm đường tiết niệu: 50 - 100mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
Người suy thận:
Độ thanh thải creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hoá: tiêu chảy.
- Da: mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp:
- Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Đường tiêu hóa: viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
- Da: mày đay.