Amlobest Amlodipin 5mg TV Pharm (H/100v) (Vỉ Thường) (viên nang)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
CÔNG THỨC
Mỗi viên nang chứa
Amlodipin ( dạng Amlodipin besilat)
5mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Lactose,tinh bột mì, natri laurylsulfat, PVP K30, disolcel, aerosil 200, magnesi stearat)
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hoá như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn:
Liều khởi đầu 5 mg/lần cho 24 giờ, có thể tăng cho đến liều tối đa là 10 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Nếu sau 4 tuần điều trị mà không hiệu quả thì có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển.
Trẻ em > 6 tuổi:
Trẻ em > 6 tuổi: Liều thông thường có hiệu quả là 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
Người cao tuổi: Amlodipin sử dụng với liều giống nhau cho người già và người trẻ cũng đều được dung nạp như nhau. Do đó liều lượng thông thường cũng có thể dùng cho người già.
Người bệnh suy gan:
- Điều trị cao huyết áp: liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
- Điều trị đau thắt ngực: liều khởi đầu 5 mg/ngày.
Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày. Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng
- Sốc (bao gồm sốc tim)
- Tắc nghẽn đường tống máu thất trái
- Không dùng cho những người bị suy tim chưa được điều trị ổn định.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Thường gặp: phù cổ chân, nhức đầu, đỏ bừng mặt có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở
- Ít gặp: ngoại ban, hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzyme gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.