Acefalgan Acetaminophen 500mg Euvipharm (H/16v)(Date cận) (viên nén sủi bọt)
Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
Date 11/2024
Date 11/2024
Thành phần thuốc Acefalgan 500mg
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
- Paracetamol 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nền sủi bọt (Acid citric, acid tartaric, natri hydrocarbonat, natri carbonat, aspartam, natri saccharin, povidon, natri docusat, natri benzoat,mùi cam bột)
Tác dụng
- Thuốc Acefalgan 500 viên sủi có tác dụng điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
- Giảm đau trong các trường hợp như đau đầu, đau răng, tình trạng cúm, nhức mỏi cơ, ....
- Hạ thân nhiệt ở người bệnh sốt.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Hòa tan hoàn toàn viên nén sủi bọt giảm đau, hạ sốt Acefalgan 500mg vào ly có chứa khoảng 100 ml nước.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 50 kg (khoảng trên 15 tuổi): 1 - 2 viên/lần, mỗi 4 giờ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 50 kg: Liều khuyên dùng của paracetamol là 60mg/kg/ngày, chia đều mỗi 4 - 6 giờ, hoặc:
- Trẻ nặng 41 - 50 kg (khoảng 12 - 15 tuổi): 1 viên/lần, mỗi 4 giờ.
- Trẻ nặng 26 - 40 kg (khoảng 8 - 13 tuổi): 1 viên/lần, mỗi 6 giờ.
- Trẻ nặng 21 - 25 kg (khoảng 6 - 10 tuổi): viên/lần, mỗi 4 giờ.
- Trẻ nặng 13 - 20 kg (khoảng 2 - 7 tuổi): viên/lần, mỗi 6 giờ.
Chú ý:
- Nếu tình trạng đau kéo dài quá 5 ngày và sốt kéo dài quá 3 ngày, hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn nên ngưng điều trị để hỏi ý kiến bác sĩ.
- Những bệnh nhân sử dụng paracetamol với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
- Không dùng quá liều chỉ định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acetaminophen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Người bị suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng có thể gặp ban da và một số phản ứng dị ứng khác như mày đay, sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc, hội chứng Stever-Jonhson (SJS), hội chứng hoạt từ da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo mẫu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tình thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp phản ứng quá mẫn.