Vocfor 8Mg Medisun (H/30V)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Vocfor 8Mg Medisun (H/30V)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Mỗi viên nén Vocfor 8mg chứa:
Lornoxicam: 8mg (Tám miligam).
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Cellulose vi tinh thể 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Candurin silver sheen, Quinolin yellow lake vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp, mức độ từ nhẹ đến vừa.
Điều trị triệu chứng các chứng đau do viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi:
Điều trị đau cấp:
Uống từ 8mg đến 16mg mỗi ngày. Nếu dùng liều 16 mg/ngày thì chia thành 2 liều. Cũng có thể bắt đầu điều trị với liều 16mg vào ngày đầu tiên, sau đó uống 8mg mỗi 12 giờ.
Sau ngày đầu tiên thì tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Uống từ 8mg đến 16mg mỗi ngày.
Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Việc sử dụng lornoxicam không được khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu thông tin về an toàn và hiệu quả của thuốc trong nhóm dân số này.
Người già:
Không cần thay đổi liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi, ngoại trừ bệnh nhân suy thận hoặc gan. Tuy nhiên, Lornoxicam nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi vì nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa cao hơn so với người trẻ.
Suy thận:
Ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, liều tối đa là 12mg mỗi ngày chia thành nhiều liều.
Suy gan:
Ở những bệnh nhân bị suy gan trung bình, liều tối đa là 12mg mỗi ngày chia thành nhiều liều.
Sự xuất hiện của các phản ứng có hại có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian điều trị ngắn nhất làm giảm được triệu chứng.
Cách dùng: Nên uống thuốc với nhiều nước. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Chống chỉ định
Những người dị ứng với Lornoxicam, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetyl salicylic.
Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
Rối loạn chảy máu và đông máu.
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, viêm thực quản, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng transaminase.
Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
Niệu - sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.
Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.