Venlafaxine 37,5Mg Stella (H/60V)
Hộp 60 viên
Venlafaxine 37,5Mg Stella (H/60V)
Hộp 60 viên
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Venlafaxine (dưới dạng venlafaxine hydrochloride 42,425mg) 37,5mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (comprecel M102), tinh bột natri glycolat, povidon K30, magnesi stearat.
Chỉ định
Điều trị các cơn trầm cảm nặng (rối loạn lo âu lan tỏa, lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống).
Cách dùng - Liều dùng
Các cơn trầm cảm nặng:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 75mg, mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
+ Rối loạn lo âu lan tỏa:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 75mg, mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày.
Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
+ Rối loạn lo âu xã hội:
Liều khuyến cáo là 75 mg mỗi ngày một lần. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại nhiều lợi ích hơn.
Tuy nhiên, bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
+ Rối loạn hoảng sợ:
Liều khuyến cáo 37,5 mg/ngày trong 7 ngày. Sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg/ngày có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
- Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng:
Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp đề phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng giống với liều điều trị.
Người cao tuổi:
Cần thận trọng trong việc điều trị đối với người cao tuổi. Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan/ suy thận:
Tùy thuộc vào độ thanh thải khác nhau của từng cá thể, điều chỉnh liêu phù hợp theo mong muốn.
Việc tăng liều chỉ nên được thực hiện sau khi đã có đánh giá trên lâm sàng do các tác dụng không mong muốn tương quan đến liều lượng. Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
Venlafaxine phải ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chẽ MAO không hồi phục.
Venlafaxine không được bắt đầu ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế MAO không hồi phục.
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất (ADR ≥ 1/10): Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác (1/100 ≤ ADR < 1/10): Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo âu, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, kích động, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.