Hướng dẫn sử dụngLiều dùng: Uống sau bữa ăn. Một viên nang mềm/lần x 3lần/ngày.Chỉ địnhChống chỉ địnhChống chỉ định:Quá mẫn với Riboflavin.Cảnh báo*Lưu ý: Tác dụng có thể khác nhau tuỳ cơ địa của người dùng.Tác dụng phụTác dụng không mong muốn (ADR):Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Riboflavin. Dùng liều cao Riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.Tương tácTương tác thuốc Ðã gặp một số ca "thiếu Riboflavin" ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.Bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Dạng khô không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng lan tỏa, nhưng dạng dung dịch thì bị ánh sáng làm hỏng rất nhanh.Quá liềuDược lý cơ chếDược động họcLưu ý1. Thận trọng:Sự thiếu Riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.2. Thời kỳ mang thai:Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây tác dụng có hại trên thai nhi.3. Thời kỳ cho con bú:Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.+Chỉ định: - Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.- Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.+Liều lượng - Cách dùng:
Đang cập nhật...Chống chỉ định: Đang cập nhật...+Tương tác thuốc:
Đang cập nhật...+Bảo quản: Đang cập nhật...