Trihexyphenidyl 2Mg Pharmedic (H/100V)
Hộp 100 viên
Trihexyphenidyl 2Mg Pharmedic (H/100V)
Hộp 100 viên
Thành phần
Trihexyphenidyl hydroclorid 2mg.
Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, đỏ erythrosin, aerosil vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định
- Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
- Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Cách dùng - Liều dùng
- Hội chứng Parkinson:
+ Ngày đầu 1mg, sau đó cách 3 - 5 ngày tăng 2mg cho tới khi đạt 6 - 10mg mỗi ngày. Người có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 -15 mg/ngày hoặc thậm chí cao hơn khi cần.
+ Người cao tuổi: chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 - 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.
+ Trẻ em: từ 3 tháng - 18 tuổi, khởi đầu uống 1 - 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 - 7 ngày tăng 1mg tùy theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày.
- Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: Uống 5 - 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1mg, nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.
Chống chỉ định
- Dị ứng với trihexyphenidyl.
- Loạn vận động muộn, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp.
- Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Mắt: nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.
- Miệng: khô.
Ít gặp, 1/100 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: mệt mỏi.
- Tuần hoàn: tim đập nhanh.
- Tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột.
- TKTW: lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặt biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ).
- Tiết niệu: bí tiểu.
- Mắt: giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử.
- Miệng: khô họng.
- Da: phát ban.