Thuốc Xịt Mũi Aladka Dk Pharma (C/15ml)
Chai 15ml
Thuốc Xịt Mũi Aladka Dk Pharma (Chai 15ml)
Thành phần
Mỗi lọ 15ml có chứa:
- Hoạt chất: Betamethason natri phosphat 15mg, neomycin (dưới dạng neomycin sunfat) 52.500IU.
- Tá dược: Acid citric, natri hydroxyd, natri chloride, thimerosal, nước tinh khiết vừa đủ...15ml
Chỉ định
Ngăn ngừa và chăm sóc các bệnh mũi bị viêm nhiễm, sổ mũi, ngạt mũi, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, Polyp mũi bội nhiễm
Liều dùng
-Đường dùng: xịt mũi
-Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Ngày xịt 2-3 lần, cách nhau 3-4 giờ
Thời gian sử dụng không quá 7-10 ngày
-Cách dùng
+Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ
+Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thử trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi
+Đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng
+Mỗi lọ chỉ dùng cho 1 người
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-Viêm mũi có nguồn gốc do virus, do nấm
-Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Tác dụng phụ
- Có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
- Có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
*Neomycin:
- Thường gặp, ADR>1/100
Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
- Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
* Betamethason:
- Thường gặp, ADR >1/100
Chuyển hóa: mất kali, giữ natri, giữ nước
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp, 1/1000 <1/100
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ
Mắt: Glôcôm, đục thủy tinh thể
Tiêu hóa: Loét dạ dày và sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trưởng bụng, viêm loét thực quản.