Tenadinir Cefdinir 300mg Medipharco (H/20v) (viên nang)
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300 mg |
Chỉ định
Thuốc Tenadinir 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: Thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.
Liều dùng
Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Viêm phổi mạn tính nặng
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm xoang
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm họng/Viêm amidan
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 5 hoặc 10 ngày.
Viêm da và mô mềm không biến chứng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân nhi
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu
Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300 mg hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần.
Tác dụng phụ
- Rối loạn ở đường tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
- Thần kinh: Choáng.
- Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan toả, phù mạch, mày đay).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.