Penicillin G 1.000.000Iu/Ml Mekophar (H/50lo)
Hộp 50 lọ
Penicillin G 1.000.000Iu/Ml Mekophar (Hộp 50 lọ)
Hộp 50 lọ
Thành phần
Benzylpenicillin sodium 1 000 000 IU (600mg).
Chỉ Định:
Các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với Penicillin G như:
Nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm màng ngoài tim, viêm màng trong tim, viêm phổi nặng.
Áp– xe, bệnh do actionomyces, bệnh than, bạch hầu, hoại thư sinh hơi
Liều dùng:
Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền: 0,6 – 1,2 g cách 6 giờ/lần, tăng lên nếu cần trong nhiễm khuân nặng hơn (chỉ dùng đường tĩnh mạch nếu liều đơn độc trên 1,2 g).
Trẻ em dưới 18 tuổi: Khuyến cáo dùng đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: 25 mg/kg, cách 12 giờ/lần; tăng lên 25 mg/kg, cách 8 giờ/lần nếu cần.
Trẻ sơ sinh 7 – 28 ngày tuổi: 25 mg/kg, cách 8 giờ/lần; liều gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuân nặng.
Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 25 mg/kg, cách 6 giờ/lần; tăng tới 50 mg/kg, cách 4 – 6 giờ/lần (tối đa 2,4 g, cách 4 giờ/lần) trong trường hợp nhiễm khuân nặng.
Viêm nội tâm mạc (phối hợp với 1 kháng sinh khác nếu cần): Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: 1,2 g cách 4 giờ/lần, tăng lên nếu cần (như viêm nội tâm mạc do Enterococcus) tới 2,4 g cách nhau 4 giờ/lần. Trẻ em < 18 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: trẻ từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 25 mg/kg cách 4 giờ/ lần, tăng lên, nếu cần, tới 50 mg/kg (tối đa: 2,4 g) cách 4 giờ/lần.
Bệnh than: Người lớn (phối hợp với các kháng sinh khác): Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: 2,4 g cách 4 giờ/lần.
Dự phòng trong khi đẻ chống nhiễm khuẩn liên cầu nhóm B: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch ban đầu 3 g sau đó 1,5 g cách 4 giờ/lần cho tới khi sinh.
Viêm màng não, bệnh não mô cầu: Người lớn: tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: 2,4 g cách 4 giờ/lần. Trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: 50 mg/kg cách 12 giờ/lần; trẻ sơ sinh 7 – 28 ngày tuổi: 50 mg/ kg cách 8 giờ/lần. Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 50 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần (tối đa 2,4 g, cách 4 giờ/lần).
Tác dụng phụ:
Ban da, mề đay, ớn lạnh, sốt, phù, đau khớp, kiệt sức, sốc phản vệ.
Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh thận, bệnh thần kinh hiếm khi xảy ra. Loạn nhịp tim, trụy tim mạch có thể xảy ra. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm Penicillin, Cephalosporin.
Thận trọng:
Phải thử phản ứng trước khi tiêm, thuốc có thể gây sốc phản vệ trầm trọng dẫn đến tử vong.
Thận trọng khi sử dụng Penicillin cho người có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn.
Thận trọng khi dùng liều cao Penicillin, đặc biệt ở người suy thận, vì có nguy cơ gây độc thần kinh.
Khi sử dụng Penicillin liều cao và kéo dài cần theo dõi tình trạng gan, thận, công thức máu.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.