Ofmantine 625Mg Domesco (H/35V) Hộp Lớn
Hộp 5 vỉ x 7 viên
Hộp 5 vỉ x 7 viên
Thành phần
- Dược chất chính: Amoxicillin, Acid clavulanic
Công dụng
Ofmantine được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục
- nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sẩy - phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Dùng uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung
- nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 viên 625 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 625 mg x 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
- Không dùng cho trẻ em dưới 40 kg.
Trường hợp suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp:
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút: 1 viên 625 mg x 2 lần /ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày.
- Thẩm phân máu: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 - 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 - 36 tháng).
Ít gặp:
- Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.