Giỏ hàng

Milurit Allopurinol 300Mg Egis Pharma (C/30V)

| |
Mã SP: SPCXK20-099

Chai 30 viên

Xuất xứ
Hotline hỗ trợ mua hàng: 1900066810
|
Số lượng

Chai 30 viên

Thành phần

Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 300mg allopurinol.

Tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, gelatin, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica.

Chỉ định

Bệnh gút. Tăng axít uric huyết nguyên phát. Phòng ngừa và điều trị bệnh thận do axít uric. Tăng axít uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh về máu.

Phòng ngừa và điều trị tăng axít uric huyết đi kèm với sự gia tăng mất tế bào do xạ trị và/hoặc hóa trị bệnh bạch cầu, u bạch huyết và các bệnh ác tính khác.

Phòng ngừa bệnh sỏi axít uric và sỏi calcium oxalate đi kèm với chứng axít uric niệu.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

Để giảm nguy cơ bị tác dụng phụ, liều khởi đầu được khuyến cáo là 150mg ngày một lần. Nếu cần, liều trong ngày có thể được tăng dần từng 150mg một cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn, với sự kiểm tra axít uric trong huyết thanh mỗi 1 đến 3 tuần.

Liều duy trì thông thường là 300 - 600mg trong ngày. Đôi khi có thể cần phải tăng liều trong ngày lên đến 900mg. Khi liều trong ngày vượt quá 300mg thì phải chia ra làm 24 liều bằng nhau.

Nếu tính theo cân nặng thì có thể dùng liều 2 - 10mg/kg/ngày.

Nếu dùng trong các bệnh ung bướu thì phải bắt đầu cho Milurit 1 - 2 ngày trước khi điều trị chống ung bướu. Liều 600mg mỗi ngày trong 2 - 3 ngày, sau đó chọn liều duy trì dựa theo nồng độ axít uric trong huyết thanh.

Trẻ em:

Trong tăng axít uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh ác tính về máu hay các bệnh ung bướu khác và trong một số rối loạn về men, liều thông thường trong ngày là 10 - 20mg/kg cân nặng tùy theo kích thước của u bướu, số lượng phôi bào ngoại biên, hay mức độ thâm nhiễm của tủy xương.

Bệnh nhân cao tuổi, suy thận và gan:

Phải luôn luôn điều trị bệnh nhân cao tuổi với liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả lâm sàng và phải luôn nghĩ đến khả năng giảm chức năng thận và/hoặc gan.

Tùy theo mức độ suy thận và gan mà phải giảm liều, vì nguy cơ độc tính gia tăng trong những trường hợp này.

Phải giảm liều khi bị suy thận, và không được vượt quá 150mg trong ngày nếu độ thanh thải thấp hơn 20ml/phút. Cũng có thể phải xem xét đến khả năng dùng liều 150mg với khoảng cách giữa các liều dài hơn 1 ngày. Cần phải theo dõi nồng độ allopurinol trong huyết tương; nồng độ trong huyết tương không được vượt quá 100mcmol/L (15,2mg/L).

Allopurinol và các chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Ở các bệnh nhân được thẩm phân 2 đến 3 lần trong tuần thì nên cho một liều duy nhất 300 - 450mg ngay sau khi được thẩm phân và không cho thuốc trong những ngày không làm thẩm phân.

Uống thuốc sau bữa ăn kèm với nhiều nước.

Chống chỉ định

Quá mẫn với allopurinol hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Bệnh thận nặng (urê huyết).

Cho con bú.

Có thai.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô tự phát (cho dù là chỉ có trong bệnh sử của gia đình).

Trẻ em, ngoại trừ khi bị bệnh ung bướu hay rối loạn về men.

Không bắt đầu điều trị với allopurinol trong khi bị cơn gút cấp tính.

Tác dụng phụ

Chúng thường hiếm gặp: tỷ lệ cao hơn khi có bệnh thận và/hoặc bệnh gan.

Da và các phản ứng quá mn:

Đây là các triệu chứng thường gặp nhất và có thể xảy ra vào bất kỳ lúc nào trong khi điều trị. Các phản ứng có thể xảy ra dưới dạng ngứa, dát sần, đôi khi có vẩy hay xuất huyết và hiếm hơn là tróc da. Nếu các phản ứng này xảy ra thì phải ngưng ngay Milurit. Nếu các phản ứng ngoài da là nhẹ thì sau khi hết, có thể dùng lại allopurinol với liều thấp (5mg/kg cân nặng), và sau đó tăng dần liều lên. Nếu các phản ứng ngoài da lại xảy ra thì ngưng ngay allopurinol và không bao giờ dùng nữa.

Các phản ứng ngoài da đi kèm với tróc da, sốt, nổi hạch, đau khớp và/hoặc tăng bạch cầu ái toan giống như hội chứng Stevens-Johnson và/hoặc Lyell có thể hiếm xảy ra. Viêm mạch đi kèm và phản ứng mô có thể biểu lộ qua nhiều cách kể cả viêm gan, suy thận và rất hiếm khi là co giật kiểu động kinh. Trong những trường hợp này phải ngưng ngay allopurinol và không bao giờ dùng nữa.

Nói chung các phản ứng này xảy ra nếu đồng thời có bệnh thận và/hoặc bệnh gan. Corticosteroid có thể có ích để điều trị triệu chứng.

Một số trường hợp rất hiếm cũng có thể xảy ra sốc phản vệ.

Khp và hệ vận động:

Khi bắt đầu điều trị với allopurinol có thể gây ra cơn gút cấp tính.

Hệ tiêu hóa:

Hiếm khi bị buồn nôn và nôn, tuy nhiên có thể tránh bằng cách uống Milurit sau bữa ăn.

Đôi khi có thể có các rối loạn chức năng gan (nồng độ phosphatase kiềm và transaminase trong huyết thanh tăng). Có thể bị viêm gan mà không có dấu hiệu nào khác của quá mẫn toàn thân.

Milurit Allopurinol 300Mg Egis Pharma (C/30V)

Mã SP: SPCXK20-099

Sản phẩm đã xem

Top

 

 

ĐỂ MUA VỚI GIÁ TỐT, ĐƠN HÀNG TỐI THIỂU PHẢI ĐẠT 2.000.000đ

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG MUA THÊM!

(Liên hệ 1900066810 để được hỗ trợ)

 

Website thương mại điện tử shopthuoc.vn được thiết lập để phân phối các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm và các sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam. Các khách hàng là các công ty, tổ chức, nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám có đủ điều kiện kinh doanh dược phẩm, vật tư y tế và các sản phẩm khác; và phải có người phụ trách chuyên môn theo quy định của pháp luật. Các thông tin về giá cả, thông tin sản phẩm thuốc đăng tải lên shopthuoc.vn nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng có thể xác định các đặc tính của hàng hóa để đưa ra quyết định mua. Việc sử dụng thuốc kê đơn hay chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo sự hướng dẫn của người có chuyên môn về y dược. Shopthuoc.vn không chịu trách nhiệm cho bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa trên các thông tin trên và các trường hợp khách hàng cho mục đích tiêu dùng.

TÔI ĐỒNG Ý VỚI ĐIỀU KHOẢN TÔI KHÔNG ĐỒNG Ý

ĐỂ XEM THÔNG TIN SẢN PHẨM XIN QUÝ KHÁCH VUI LÒNG ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

ĐĂNG KÝ ĐĂNG NHẬP