Maxdotyl Sulpirid 50Mg Domesco (H/30V)
Hộp 30 viên
Hộp 30 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Chỉ định
Thuốc sulpiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp không đáp ứng với các điều trị thông thường.
- Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước) ở trẻ trên 6 tuổi trong hội chứng tự kỷ.
Cách dùng
Dùng uống, nên bắt đầu với liều thấp nhất và tăng dần khi cần thiết.
Liều dùng
Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định.
Nếu bạn không chắc đã đúng, hãy hỏi lại bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.
Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, bạn có thể tái phát bệnh.
Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy thuốc có tác dụng quá mạnh hoặc không đủ mạnh.
Liều thường dùng:
Người lớn:
Điều trị chứng lo âu cấp tính ở người lớn trong trường hợp không đáp ứng với các điều trị thông thường: Liều dùng hàng ngày từ 50 - 150mg trong 4 tuần.
Trẻ em trên 6 tuổi:
Rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước) ở trẻ trên 6 tuổi trong hội chứng tự kỷ: Liều dùng hàng ngày từ 5 - 10mg/kg.
Người cao tuổi:
Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
Khởi đầu 50 - 100mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận:
Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1.5, 2 và 3 lần so với người bình thường.
Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Chống chỉ định
Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
U tủy thượng thận.
Tác dụng phụ:
Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.