Kozeral Ketorolac 10Mg Davipharm (H/60V)
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Dược chất chính: Ketorolac tromethamine
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, povidon, talc, magnesium stearate, silicon dioxide, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxide, polyethylene glycol 6000, màu green, màu Tartrazine, màu black PN.
Chỉ định
Thuốc Kozeral được chỉ định trong điều trị ngắn ngày cơn đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật. Thuốc cũng có thể dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Cách dùng
Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.
Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều dùng
Liều thông thường người lớn
Giảm đau, uống tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
Người bệnh 16 - 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.
Người bệnh < 50 kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: Uống 40 mg/ngày.
Liều thông thường ở người cao tuổi
Giảm đau, uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: Uống 40 mg/ngày.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.v
Chống chỉ định
Thuốc Kozeral 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.
- Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
- Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.